Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Ứng dụng mạng nơ ron trong kỹ thuật tạo thông tin phụ trợ cho mã hóa video phân tán

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Bài viết đề xuất phương pháp sử dụng mạng Nơ-ron để dự đoán kích thước cửa sổ tìm kiếm cho thuật toán ước lượng chuyển động trong thuật toán tạo thông tin phụ trợ tương ứng với đặc tính của chuỗi video. Các kết quả mô phỏng cho thấy hiệu năng của bộ mã hóa video phân tán được cải thiện đáng kể khi sử dụng phương pháp này. | Nguyễn Thị Hương Thảo Vũ Hữu Tiến ỨNG DỤNG MẠNG NƠ-RON TRONG KỸ THUẬT TẠO THÔNG TIN PHỤ TRỢ CHO MÃ HÓA VIDEO PHÂN TÁN Nguyễn Thị Hương Thảo Vũ Hữu Tiến Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Tóm tắt Mã hóa video phân tán DVC là giải pháp đầy Dựa trên các kết quả lý thuyết này các kiến trúc DVC tiềm năng cho các ứng dụng đường lên như mạng giám sát video thực tế đã được đề xuất trong đó nổi lên hai kiến trúc chính không dây hay mạng cảm biến đa phương tiện. Trong mã hóa là kiến trúc DVC Berkeley 5 và kiến trúc DVC Stanford video phân tán chất lượng của thông tin phụ trợ SI có ảnh 6 . Tuy nhiên bộ mã hóa DISCOVER 7 được phát triển hưởng quan trọng đến hiệu năng tốc độ bit-chất lượng khung hình từ kiến trúc Stanford giờ đây được coi như một bộ mã hóa sau giải mã RD của hệ thống Tuy nhiên chất lượng thông tin DVC tham chiếu chuẩn hiện nay. Trong bộ mã hóa phụ trợ thay đổi theo chuỗi và thậm chí trong mỗi khung hình. Vì DISCOVER chuỗi video được chia tách thành các khung vậy để cải thiện thông tin phụ trợ kỹ thuật tạo thông tin phụ trợ hình chính KF và khung hình Wyner-Ziv WZF . Trong thích ứng với nội dung chuyển động của chuỗi video được đề khi các KF được mã hóa sử dụng giải pháp mã hóa video xuất trong bài báo này. Cụ thể bài báo đề xuất phương pháp sử truyền thống như H.264 AVC Intra hay HEVC Intra. Các dụng mạng Nơ-ron để dự đoán kích thước cửa sổ tìm kiếm cho WZF được mã hóa theo nguyên tắc mã hóa video phân tán thuật toán ước lượng chuyển động trong thuật toán tạo thông tin như sau. Đầu tiên biến đổi DCT dựa trên khối được áp phụ trợ tương ứng với đặc tính của chuỗi video. Các kết quả mô dụng cho WZF. Sau biến đổi các hệ số DCT của toàn bộ phỏng cho thấy hiệu năng của bộ mã hóa video phân tán được cải thiện đáng kể khi sử dụng phương pháp này. WZF được nhóm lại với nhau tạo thành dải các hệ số DCT. Các dải này được tách ra thành các mặt phẳng bit và các Từ khóa Video phân tán thông tin phụ trợ. mặt phẳng bit này được đưa tới bộ mã hóa kênh để tạo ra I. GIỚI .

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.