Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Kiến thức: - Viết được công thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc. - Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm. 2. Kỹ năng: - Chứng minh được các công thức 5.6; 5.7 trong SGK cũng như sự hướng tâm của vectơ gia tốc. - Giải được các bài tập đơn giản của chuyển động tròn đều. | CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU Tiết 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Viết được công thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc. - Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm. 2. Kỹ năng - Chứng minh được các công thức 5.6 5.7 trong SGK cũng như sự hướng tâm của vectơ gia tốc. - Giải được các bài tập đơn giản của chuyển động tròn đều. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Hình vẽ 5.5 trên giấy khổ to dùng để chứng minh. 2. Học sinh - Ôn lại khái niệm vectơ và gia tốc ở bài 3 và bài học ở tiết trước. IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ôn định lớp 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ 7 phút - Định nghĩa chuyển động tròn đều. Nêu những đặc điểm của vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều. - Tốc độ góc là gì Tốc độ góc được xác định như thế nào - Nêu định nghĩa và viết biểu thức của chu kì tần số của chuyển động tròn đều. 3. Bài mới 27 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 Xác định hướng của vectơ gia tốc - Hướng dẫn HS Vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều có phương tiếp tuyến với quỹ đạo. p p - 1 ịnh tiến v1 và v2 đến trung điểm I của cung - Biểu diễn vectơ vận tốc p p V1 và v2 tại M1 và M2. - Xác định độ biến thiên vận tốc. III. Gia tốc hướng tâm 1. Hướng của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều Xét vât M chuyển động trên cung tròn từ M1 đến M2 trong thời gian p p_ rất ngắn At. Gọi V1 2 là vận tốc của vật ở M1 M2 Tại I p aP p hay p-p M1M2. - Vì cung M1M2 rất nhỏ nên có thể coi M1 M2 I va vectơ A biểu diễn sự thay đổi của vận tốc trên đoạn đường M1M2. - Nhận xét về hướng của gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều. Hoạt động 2 Tính độ lớn gia tốc hướng tâm - Hướng dẫn HS sử dụng công thức Av a At và căn cứ vào hai tam giác đồng dạng Iv1v2 và OM1M2 trên hình 5.5 SGK. - Vận dụng liên hệ giữa - Xác định hướng của vectơ A từ đó suy ra hướng của gia tốc. - Biểu diễn vectơ gia tốc của chuyển động tròn đều tại một điểm trên quỹ đạo. - Xác định độ lớn của gia tốc hướng tâm. - Trả lời C7. - Vectơ AV luôn luôn .