Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nghiên cứu này nhằm xác định: Tỉ lệ di căn xương trên bệnh nhân ung thư vòm hầu ở thời điểm nhập viện, mối liên quan giữa tỉ lệ di căn xương với các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân. | ĐẦU VÀ CỔ XẠ HÌNH XƯƠNG TRONG UNG THƯ VÒM HẦU TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHAN THẾ SUNG1 LÊ NGUYỄN THANH LONG2 LÊ BÁ PHƯỚC3 TÓM TẮT Ung thư vòm hầu là ung thư phổ biến ở Việt Nam có tỉ lệ di căn xa khá cao bao gồm di căn xương. Xạ hình xương là phương tiện chẩn đoán di căn xương có độ nhạy cao. Trong nghiên cứu của chúng tôi có 174 ca ung thư vòm hầu được thực hiện xạ hình xương trong đó có 16 ca phát hiện di căn xương tỉ lệ 9 2 . Tỉ lệ di căn xương có liên quan mạnh với giai đoạn hạch của bệnh. Các yếu tố như giải phẫu bệnh giai đoạn bướu không có liên hệ có ý nghĩa. ABSTRACT Nasopharyngeal carcinoma is common in Vietnam and has high incidence of metastasis including bone metastasis. Bone scan has high sensitivity in detecting bone metastasis. In our study 174 patients with nasopharyngeal carcinoma had bone scintigraphy. Nine point two percent 16 174 of the patients had evidence of bone metastases. There is a highly significant association with the nodal stage but no association with the T stage or histologic type. ĐẶT VẤN ĐỀ KẾT QUẢ Ung thư vòm hầu là ung thư phổ biến hàng đầu Tổng số ca 174. ở Đông Nam Á bao gồm Việt Nam 3 . Các nghiên Tỉ lệ nam nữ 3 46. cứu cho thấy bệnh nhân ung thư vòm hầu có tỉ lệ di căn xa cao. Khor báo cáo 2 di căn xương lúc nhập Các đặc điểm của bệnh nhân viện nhưng có tới 50 sẽ phát triển di căn trong TYPE-GPB quá trình diễn tiến của bệnh 7 . Chẩn đoán di căn xương sẽ giúp xác định giai đoạn bệnh chính xác Số ca hơn giúp chọn lựa mô thức điều trị hiệu quả cho 1 96 55 2 bệnh nhân. Xạ hình xương là phương tiện chẩn 2 5 2 9 đoán di căn xương có độ nhạy tương đối cao 5 do đó có thể được sử dụng để góp phần chọn lựa 3 73 42 0 bệnh nhân cho các phác đồ điều trị phối hợp. Tổng 174 100 0 Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm xác 1 carcinôm không sừng hóa. định 2 carcinôm sừng hóa. 1. Tỉ lệ di căn xương trên bệnh nhân ung thư vòm hầu ở thời điểm nhập viện. 3 carcinôm không biệt hóa. 2. Mối liên quan giữa tỉ lệ di căn xương với