Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Trong nghiên cứu này, khả năng tạo CHHBMSH của chủng vi khuẩn 3.7 được đánh giá thông qua chỉ số nhũ hóa và sức căng bề mặt của môi trường nuôi cấy vi khuẩn. Phân tích định tính một số nhóm chức và xác định thành phần acid béo trong CHHBMSH thô nhằm bổ sung vào cơ sở dữ liệu về thành phần, tính chất của CHHBMSH của Gordonia sinh ra. Trên cơ sở đó, đưa ra định hướng ứng dụng chủng 3.7 trong các quá trình công nghệ sinh học và xử lý môi trường. | Nghiên cứu khoa học công nghệ KHẢ NĂNG TẠO CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT SINH HỌC CỦA VI KHUẨN GORDONIA PHÂN LẬP TỪ MÔI TRƯỜNG Ô NHIỄM DẦU TẠI PHÍA NAM VIỆT NAM NGUYỄN VĂN THÀNH NAM 1 MAI THỊ DIỄM KIỀU 2 TRẦN VĂN TIẾN 3 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong những năm gần đây tìm kiếm và ứng dụng chất hoạt hoá bề mặt sinh học do vi khuẩn tạo ra CHHBMSH microbial surfactant đang được quan tâm trong nhiều lĩnh vực như công nghệ sinh học hoá sinh và vi sinh vật. CHHBMSH có cấu trúc lưỡng cực gồm đuôi kỵ nước và đầu ưa nước. Theo khối lượng phân tử CHHBMSH chia làm hai nhóm chính Nhóm CHHBMSH có khối lượng phân tử thấp dưới 1500 dalton Da như glycolipid lipopeptide phospholipid acid béo tự do nhóm CHHBMSH cao phân tử như liposaccharide lipoprotein polysaccharide. Để phân biệt hai nhóm trên thường dựa vào hoạt tính bề mặt và khả năng nhũ hóa. CHHBMSH thuộc nhóm khối lượng phân tử thấp có hoạt tính bề mặt cao và khả năng tạo nhũ hóa với các chất lỏng ít tan hoặc không tan trong nước. Ngược lại nhóm CHHBMSH cao phân tử có khả năng tạo nhũ hóa cao và bền vững nhưng có thể không có khả năng làm giảm sức căng bề mặt giữa pha lỏng - khí và sức căng giữa hai pha lỏng - lỏng lỏng - rắn 18 . Hiện nay glycolipid và lippopeptid là những CHHBMSH được nghiên cứu và công bố phổ biến nhất. Dựa trên cấu trúc đường trong phân tử glycolipid chia như sau rhamnolipid chứa đường rhamnose sophorolipid sophorose trehalolipid trehalose mannosylerythrytol lipid MEL mannosylerythrytol . Các giống vi sinh vật sản sinh ra glycolipid là khác nhau và đặc thù. Các chủng Pseudomonas sản sinh rhamnolipid các vi sinh vật thuộc họ Actinomycete điển hình là Rhodococcus - trehalose lipids nấm Candida - sophorolipid nấm Pseudozyma - MEL. Lippopeptide do Bacillus sinh ra có hoạt tính kháng sinh cao trong đó surfactin có cấu trúc điển hình và được ứng dụng rộng rãi nhất 13 . CHHBMSH có nguồn gốc từ vi sinh vật có nhiều đặc điểm ưu việt so với chất hoạt hoá tổng hợp hoá học như tính chất hoạt động bề mặt giảm sức căng bề mặt giữa chất