Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đề tài " nước thải chăn nuôi "

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Theo báo của Cục chăn nuôi, hàng năm đàm vật nuôi thả ra 80 triệu tấn chất thải rắn, . | Ô nhiễm môi trường Nước thải chăn nuôi Nhóm 2 MỞ ĐẦU Theo báo của Cục chăn nuôi, hàng năm đàn vật nuôi thải ra 80 triệu tấn chất thải rắn, vài chục tỷ khối chất thải lỏng và hàng trăm triệu tấn chất thải khí. Hiện nay chất thải ngày càng gia tăng nhưng chưa có biện pháp thu gom và xử lý.Đặc biệt ở vùng nông thôn Riêng đối với nước thải chăn nuôi lượng đã qua xử lý chiếm 10,22% ; chưa qua xử lý chiếm 89,01% Tình hình chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Việt Nam Vật nuôi 2004 2005 2007 2008 Dê cừu Lợn Trâu Bò Gia cầm (.103) 1.020.196 26.143.727 2.869802 4.907.910 218.153 1.314.139 24.434.895 2.922.155 5.540.700 219.910 - 26.560.651 2.996.415 6.724.703 226.027 - 26.702.000 - - 247.300 (Đơn vị :con) Nguồn:Theo cục chăn nuôi,2008. Nguồn thải Thành phần nước thải chăn nuôi Các thông số cần kiểm soát Biện pháp xử lý NỘI DUNG I - Nguồn phát sinh nước thải Nước tiểu, phân thải, 1 Nước vệ sinh chuồng trại, nước tắm rửa 2 Thức ăn dư thừa, vật liệu lót chuồng chất thải rắn khác 3 . | Ô nhiễm môi trường Nước thải chăn nuôi Nhóm 2 MỞ ĐẦU Theo báo của Cục chăn nuôi, hàng năm đàn vật nuôi thải ra 80 triệu tấn chất thải rắn, vài chục tỷ khối chất thải lỏng và hàng trăm triệu tấn chất thải khí. Hiện nay chất thải ngày càng gia tăng nhưng chưa có biện pháp thu gom và xử lý.Đặc biệt ở vùng nông thôn Riêng đối với nước thải chăn nuôi lượng đã qua xử lý chiếm 10,22% ; chưa qua xử lý chiếm 89,01% Tình hình chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Việt Nam Vật nuôi 2004 2005 2007 2008 Dê cừu Lợn Trâu Bò Gia cầm (.103) 1.020.196 26.143.727 2.869802 4.907.910 218.153 1.314.139 24.434.895 2.922.155 5.540.700 219.910 - 26.560.651 2.996.415 6.724.703 226.027 - 26.702.000 - - 247.300 (Đơn vị :con) Nguồn:Theo cục chăn nuôi,2008. Nguồn thải Thành phần nước thải chăn nuôi Các thông số cần kiểm soát Biện pháp xử lý NỘI DUNG I - Nguồn phát sinh nước thải Nước tiểu, phân thải, 1 Nước vệ sinh chuồng trại, nước tắm rửa 2 Thức ăn dư thừa, vật liệu lót chuồng chất thải rắn khác 3 Lượng phân gia súc ước tính năm 2001 theo khu vực Vùng Phân trâu Phân bò Phân lợn Cả nước Đồng bằng sông Hồng Đông Bắc Tây Bắc Bắc Trung Bộ Duyên Hải Nam Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng Sông Cửu Long 45.156 2.803 20.370 5.741 10.157 2.006 762 2.223 1.092 43.567 3.739 6.598 1.864 9.226 10.015 4.918 5.065 2.143 63.574 14.963 13.667 2.598 9.235 5.304 2.833 5.396 9.577 Nguồn: Niên giám thống kê năm 2002 (đơn vị: tấn) II. Thành phần nước thải 1 Chất hữu cơ 2 Vi sinh vật 3 Chất vô cơ Các chất hữu cơ: hợp chất hữu cơ chiếm 70–80% gồm cellulose, protit, acid amin, chất béo, hidratcarbon và các dẫn xuất của chúng . Hầu hết các chất hữu cơ dễ phân hủy. Vi sinh vật gây bệnh Nước thải chăn nuôi chứa nhiều loại vi trùng, virus và trứng ấu trùng giun sán gây bệnh như: Giun sán Vi khuẩn Sallmonella Vi khuẩn E. coli Các chất vô cơ: Các chất vô cơ chiếm 20–30% gồm cát, đất, muối, ure,ammonium, muối chlorua, SO42-, Trong nước thải chăn nuôi heo thường chứa hàm lượng N và P rất cao. .

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.