Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài viết trình bày xác định tỉ lệ các chủng trực khuẩn Gram âm gây bệnh thường gặp tại Bệnh Viện đa khoa vùng Tây Nguyên và xác định tỷ lệ đề kháng kháng sinh của chủng trực khuẩn Gram âm thường gặp phân lập được. | Nghiên cứu tính kháng kháng sinh của các chủng trực khuẩn gram âm gây bệnh thường gặp phân lập được tại Bệnh viện Đa khoa vùng Tây Nguyên JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 NGHIÊN CỨU TÍNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC CHỦNG TRỰC KHUẨN GRAM ÂM GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP PHÂN LẬP ĐƯỢC TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA VÙNG TÂY NGUYÊN Hoàng Thị Minh Hòa1 Nguyễn Thị Xuyên2 Nguyễn Huy Hoàng1 Nguyễn Thị Đoan Trinh1 Lê Nguyễn Nguyên Hạ1 TÓM TẮT Objective To determine prevalence of common Mục tiêu Xác định tỉ lệ các chủng trực khuẩn Gram pathogenic Gram-negative bacteria in Tay Nguyen âm gây bệnh thường gặp tại Bệnh Viện đa khoa vùng regional General Hopital and antibiotic resistance of Tây Nguyên và xác định tỷ lệ đề kháng kháng sinh của isolated strains. Materials and method Descriptive chủng trực khuẩn Gram âm thường gặp phân lập được. cross sectional study was conducted on 252 common Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu pathogenic Gram-negative strains that are identified mô tả cắt ngang trên 252 mẫu nghiệm là các chủng trực and detected antibiotic resistance from October 2018 khuẩn Gram âm thường gặp từ tháng 10 2018 đến 3 2019. to March 2019. Results In 252 isolated strains the Kết quả Tổng số mẫu phân lập được là 252 mẫu trong most common bacteria was Klebsiella pneumoniae đó Klebsiella chiếm tỷ lệ cao nhất 33 3 tiếp đến là 33 3 the next ones were Escherichia coli 31 8 Escherichia coli 31 8 Acinetobacter baumannii Acinetobacter baumannii 23 4 and Pseudomonas 23 4 và Pseudomonas aeruginosa 11 5 . Klebsiella aeruginosa 11 5 . Klebsiella pneumoniae was resistant pneumoniae đề kháng gt 50 với tất cả các kháng sinh more than 50 to all examined antibiotics with ESBL khảo sát tỷ lệ sinh ESBL là 52 . Escherichia coli đề producing rate was 52 . Escherichia coli was resistant kháng từ 40-75 với nhiều loại kháng sinh nhưng nhạy from 40-75 to many antibiotics but highly susceptible cảm cao với amikacin và nhóm carbapenem tỷ lệ sinh to amikacin and carbapenem with ESBL producing rate ESBL