Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Thương thảo (tiếp theo) Diễn biến câu chuyện Thương thuyết bắt đầu. Douglas trình bày qua về những dự định và đề xuất từ phía công ty mình và sau đó Lian đáp lại bằng cách nhắc lại những điều mà Douglas vừa nêu. Luyện nói - Nhắc lại cho rõ Có rất nhiều cách để xác định rõ thông tin. Hãy đọc các mẫu câu sau. Khi thấy hiểu chúng rồi, bạn hãy đọc to những câu đó lên. Checking clarity - Hỏi để biết người nghe có hiểu hay không Is that clear? Can you follow that? How does. | English for Business enGLISH LCRRmnG S RI S BÀI 18 - Thương thảo tiếp theo I. Chú thích Nhân vật Douglas Hale Chief Executive Officer Tổng Giám đốc của công ty Hale and Hearty Lian Lee Co-owner of a modest but quality family tea plantation Người đồng sở hữu một trang trại nhỏ theo kiểu gia đình trồng trà chất lượng tốt. Diễn biến câu chuyện Thương thuyết bắt đầu. Douglas trình bày qua về những dự định và đề xuất từ phía công ty mình và sau đó Lian đáp lại bằng cách nhắc lại những điều mà Douglas vừa nêu. Luyện nói - Nhắc lại cho rõ Có rất nhiều cách để xác định rõ thông tin. Hãy đọc các mẫu câu sau. Khi thấy hiểu chúng rồi bạn hãy đọc to những câu đó lên. Checking clarity - Hỏi để biết người nghe có hiểu hay không Is that clear Can you follow that How does that sound Asking for clarification - Hỏi lại cho rõ What exactly does that mean So you re saying that we ll pay ABC Radio Australia i AMES Radio Australia I AMES 2008 radioaustralia.netau www.ames.net.au English for Business enGLISH LCRRmnG S RI S Could you clarify a point for me Could you explain what you mean by that Opening a clarifying recap - Lời mào đầu cho những câu xác định lại thông tin As I understand it. Let me see if I ve got this right. So the most important thing for you is. Closing a clarifying recap - Lời kết cho những câu xác định lại thông tin Is this an accurate summary of your position Is that what you meant Have I understood correctly Is that how you see it Thành ngữ và mẫu câu Giới kinh doanh có rất nhiều câu dùng cho việc đàm phán. Argy-bargy là một từ trong số đó nó có nghĩa là thuyết phục và thương lượng. Nghĩa của từ này trong từ điển là tranh cãi tranh luận nhưng thực ra nó cũng còn có nghĩa rộng hơn nữa là đàm phán. Ví dụ After all the argy-bargy they all went off for a nice lunch. win win situation - đôi bên đều cố dành được những lợi thế trong thỏa thuận. umbrella statement - câu nói nhằm thể hiện mục đích và ý định. trade markings - những quy định về mặt pháp lý đối với mọi sản .