Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nội dung của bài thuyết trình bao gồm 4 nội dung chính: trình bày tính cấp thiết của đề tài; hiện trạng ô nhiễm môi trường ở các con sông; đánh giá sự ô nhiễm và đề xuất các giải pháp đối với nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt. | Bài thuyết trình môn Phương pháp nghiên cứu khoa học môi trường: Đánh giá hiện trạng ô nhiễm ở kênh suối cái đoạn chảy qua phường Linh Trung, quận Thủ đức TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH Khoa Môi Trường Và Tài Nguyên Môn học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Môi Trường ĐÁNH GIÁ HIÊN TR ̣ ẠNG Ô NHIỄM Ở KÊNH SUỐI CÁI ĐOẠN CHẢY QUA PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC NHÓM 3: 1. Lê Nguyên Đăng Khoa 14163116 2. Phạm Hữu Thái Sơn 14163227 3. Nguyễn Trung Nhân 14163185 4. Huỳnh Minh Tuấn 14163305 5. Nguyễn Quốc Phú 14163204 NỘI DUNG BÁO CÁO TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Suối Cái là kênh thoát nước chính cho khu vực dân cư rộng lớn. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Tiếp nhận nước thải và rác thải sinh hoạt của hàng ngàn hộ dân sống dọc kênh, các cơ sở sản xuất nhà máy trong khu vực Nguồn: Báo Người Lao Động, Sài Gòn Giải Phóng TÌNH HÌNH Ô NHIỄM NGHIÊM TRỌNG TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ẢNH HƯỞN G CỦA Ô NHIỄM HIỆN TRẠNG Nước ngã màu đen, đặc quánh, bốc mùi Lòng kênh trở thành hố rác HIỆN TRẠNG Làm gì. .với dòng nước thế này??? HIỆN TRẠNG Mương đen, kênh thối, kênh “bịt mũi” là những cái tên quen thuộc hơn là “Suối Cái”. HIỆN TRẠNG .Và thật sự là phải bịt mũi. HIỆN TRẠNG RÁC!!!. HIỆN TRẠNG Hầu như không loài động vật thủ sinh nào phát triển được, chỉ có cỏ dại mọc trên các ụ đất HIỆN TRẠNG Do công tác quản lí chưa chặt chẽ, Suối Cái đang oằn mình gánh chịu một lượng lớn nước thải chưa qua phân loại và xử lí từ các hộ dân cư, các cơ sở sản xuất dọc 2 bờ kênh. HIỆN TRẠNG Hàng chục ống xả thải thế này đây!!! HIỆN TRẠNG Quy mô từ nhỏ đến lớn. .Và rất công khai ĐÁNH GIÁ SỰ Ô NHIỄM ĐÁNH GIÁ SỰ Ô NHIỄM CHỈ TIÊU THỰC TRẠNG TSS 6-799 mg/lít (vượt tiêu chuẩn cho phép từ 1,1-8 lần) Coliform Vượt quy chuẩn cho phép đến hàng trăm ngàn lần Sắt 0,5-3,3 mg/lít Chì 0,5-3,3 mg/lít DO 0,13-5,45 mg/lít Nitơ 0,24- 20,8 .