Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Mục tiêu của bài giảng "Kiến trúc máy tính và hợp ngữ - Chương 1: Tổng quan về hợp ngữ" cung cấp cho người học các kiến thức: Cấu trúc tổng quát của PC, tổ chức bộ nhớ, tổ chức các thanh ghi, tìm hiểu khái quát về hợp ngữ. nội dung chi tiết. | Bài giảng Kiến trúc máy tính và hợp ngữ: Chương 1 - Huỳnh Tổ Hạp Mục tiêu Bài 1 z Tìm hiểu cấu trúc tổng quát của PC Đại cương về Hợp ngữ z Tổ chức bộ nhớ z Tổ chức các thanh ghi z Tìm hiểu khái quát về Hợp ngữ z Cấu trúc lệnh z Cấu trúc chương trình hợp ngữ z Một số lệnh cơ bản 1.1 Tổ chức PC 1.2 CPU 1.3 Tổ chức bộ nhớ z Địa chỉ tuyệt đối: z Xác định vị trí của từng byte trong bộ nhớ Segment Offset z (8086) dài 20 bit, bộ nhớ 1MB 1134h 1023h z Địa chỉ tương đối: 11340h z Chế độ thực, truy cập bộ nhớ theo dạng Segment:Offset ( Đoạn : Ô ) z Segment, Offset: địa chỉ 16 bit (lưu trong thanh ghi) z Segment: địa chỉ tuyệt đối bắt đầu đoạn (chia cho 16) Ví dụ: 11340h Æ 1134h 12363h z Offset: vị trí của byte trong đoạn z Các đoạn có thể chồng lên, nối tiếp, cách xa nhau z Chỉ đề cập đến chế độ thực và bộ lệnh 8086 1 z Nhóm thanh ghi đa dụng: 1.4 Tổ chức thanh ghi z AX, BX, CX, DX z Xem như 1 thanh ghi 16 bit (ví dụ: AX) hoặc 2 thanh ghi 8 bit (ví dụ: AH (high), AL (low)) z Thanh ghi là nơi lưu trữ dữ liệu trong CPU z Chứa dữ liệu, nhưng trong mỗi lệnh sẽ có ý nghĩa riêng z Gồm 16 thanh ghi, mỗi thanh dài 16 (hoặc 32 bit) z Nhóm thanh ghi con trỏ và chỉ số (Pointer, Index Reg) z Người dùng chỉ dùng địa chỉ tương đối (chứa địa chỉ offset các vùng dữ liệu) z CPU sẽ chuyển thành đ/chỉ tuyệt đối và truy xuất bộ nhớ z SI (Source Index) và z Nhóm thanh ghi đoạn (Segment Register) DI (Destination Index) ứng với địa chỉ seg. trong DS, ES (chứa địa chỉ đoạn các ô nhớ cần truy xuất) z SP (Stack Pointer) và z CS (Code Seg.) chứa địa chỉ đoạn vùng mã lệnh BP (Base Point.) ứng với địa chỉ segment trong SS z DS (Data Seg.) dữ liệu z Nhóm thanh ghi cờ và con trỏ lệnh z FLAGS: ghi nhận thông tin điều khiển và trạng thái CPU z SS (Stack Seg.) ngăn xếp (sẽ nói kỹ ở bài sau) z ES (Extra Seg.) kèm thêm với DS z IP (Instruction Pointer) địa chỉ offset của lệnh tiếp, ứng với địa chỉ segment trong .