Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài giảng "Lý thuyết mạng máy tính - Chương 5: Tầng mạng" gồm 5 phần trình bày các nội dung: Giới thiệu tầng mạng, IP protocol, IP subnet, router, các thuật toán định tuyến. nội dung chi tiết. | Bài giảng Lý thuyết mạng máy tính: Chương 8 - Lương Minh Huấn TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN CHƯƠNG 5: TẦNG MẠNG (NETWORK) GV: LƯƠNG MINH HUẤN NỘI DUNG Giới thiệu tầng mạng IP protocol . IP subnet . Router Các thuật toán định tuyến I. GIỚI THIỆU TẦNG MẠNG I. GIỚI THIỆU TẦNG MẠNG Truyền dữ liệu từ host-host Cài đặt trên mọi hệ thống cuối và bộ định tuyến Đơn vị truyền: datagram Bên gửi: nhận dữ liệu từ tầng giao vận, đóng gói Bên nhận: mở gói, chuyển phần dữ liệu trong payload cho tầng giao vận Bộ định tuyến: định tuyến và chuyển tiếp I. GIỚI THIỆU TẦNG MẠNG I. GIỚI THIỆU TẦNG MẠNG ức năng chính Định tuyến (Routing): Tìm tuyến đường (qua các nút trung gian) để gửi iệu từ nguồn tới đích Chuyển tiếp (Forwarding): Chuyển gói tin trên cổng vào tới cổng ra the uyến đường Định địa chỉ (Addressing): Định danh cho các nút mạng Đóng gói dữ liệu (Encapsulating): Nhận dữ liệu từ giao thức ở trên, thêm iêu đề mang thông tin điều khiển quá trình truyền dữ liệu từ nguồn tới đ Đảm bảo chất lượng dịch vụ(QoS): đảm bảo các thông số phù hợp của đường truyền theo từng dịch vụ I. GIỚI THIỆU TẦNG MẠNG nh tuyến và chuyển tiếp I. GIỚI THIỆU TẦNG MẠNG ao thức tầng mạng II. IP PROTOCOL ặc điểm Là giao thức cơ sở của tầng mạng Kết nối liên mạng Là giao thức được định tuyến (routed protocol) Đòi hỏi phải có các giao thức định tuyến để xác định trước đườn cho dữ liệu. Giúp ứng dụng tầng trên không phụ thuộc vào tầng dưới II. IP PROTOCOL II. IP PROTOCOL Giao thức hướng không liên kết Các gói tin được xử lý độc lập Không tin cậy / nhanh Truyền dữ liệu theo phương thức “best effort” IP không có cơ chế phục hồi nếu có lỗi Khi cần, ứng dụng sẽ sử dụng dịch vụ tầng trên để đảm bảo độ ti cậy (TCP) II. IP PROTOCOL hức năng cơ bản của IP Định địa chỉ: địa chỉ IP Đóng gói dữ liệu Dồn kênh/Phân kênh Chuyển tiếp: theo địa chỉ IP (sẽ đề cập trong phần sau) Đảm bảo chất lượng dịch vụ I.1 IPV4 Địa chỉ IP: gồm 32 bit để định danh cổng giao tiếp .