Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài viết trình bày việc đánh giá thay đổi một số thông số chức năng hô hấp đo bằng phương pháp thể tích ký thân (Whole body plethysmography) ở bệnh nhân (BN) bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ngoài đợt cấp. | Thay đổi các thông số chức năng hô hấp đo bằng phương pháp thể tích ký thân ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ngoài đợt cấp CHUYÊN ĐỀ HÔ HẤP THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ CHỨC NĂNG HÔ HẤP ĐO BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỂ TÍCH KÝ THÂN Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH NGOÀI ĐỢT CẤP Tạ Bá Thắng* Đào Ngọc Bằng* Đồng Khắc Hưng* TÓM TẮT: Results: The mean RV of patients were 236.56 ± Mục tiêu: đánh giá thay đổi một số thông số chức 68.75% predicted and TLC 138.03 ± 24.34% predicted năng hô hấp đo bằng phương pháp thể tích ký thân with 92.24% of patients have overinflation of the lungs. (Whole body plethysmography) ở bệnh nhân (BN) The mean Raw was 9.06 ± 3.96 cmH20/l/sec and bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ngoài đợt cấp. 61,77% of patients increased Raw severely. The mean Đối tượng và phương pháp: gồm 103 BN BPTNMT DLCO was 63.26 ± 20.73 % predicted and 55.56% of the ngoài đợt cấp điều trị tại Khoa lao và bệnh phổi - Bệnh patients increased DLCO. FEV1 had negative correlation viện 103 từ 11/2013 đến 7/2016 và 60 người bình with RV (r = - 0,539), Raw (r = - 0,40), PaCO2 (r = - 0,44) thường được đo thể tích ký thân. Đánh giá các thông and positive correlation with DLCO (r = 0,57) and PaO2 số VC, FVC, FEV1, RV, TLC, Raw và DLCO. (r = 0,57) (p < 0,05). Kết quả: giá trị trung bình RV là 236,56 ± 68,75 % Conclusions: the parameters of respiratory function SLT và TLC là 138,03 ± 24,34% SLT đều tăng cao và were measured by whole body plethysmography có 92,24% BN căng giãn phổi mức độ nặng. Giá trị plethysmography had an important role in the trung bình Raw là 9,06 ± 3,96 cmH20/l/sec và 61,77% assessment of patients with stable chronic obstructive BN có Raw tăng mức độ nặng. Giá trị trung bình DLCO pulmonary disease. là 63,26 ± 20,73 % SLT và mức DLCO giảm nhẹ chiếm Key words: Parameters of respiratory function; tỉ lệ cao nhất (55,56%). FEV1 có mối tương quan Whole body plethysmography; Chronic obstructive nghịch với RV (r = - 0,539),