Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bệnh khô vằn hại lúa. Bệnh khô vằn hại trên cây lúa ở tất cả các thời kỳ, hại từ bẹ lá lên lá, lá đòng, cổ bông | BỆNH KHÔ VẰN HẠI LŨA Bệnh khô vằn do nấm đa thực - loại nấm hại trên nhiều loại cây gây ra. I. Cách nhận biết 1. Triệu chúng Bệnh khô vằn hại trên cây lúa ở tÊt cả các thời kỳ hại từ bẹ lá lên lá lá đòng cổ bông. Bệnh Triệu chúng Tác hại Phát hiện Trên bẹ lá Bệnh khô vằn bắt đầu từ bẹ lá thân cây. Bẹ lá biến màu trên bẹ xuất hiện các vệt to bầu dục đầu tiên màu xanh xám sau bạc nâu có viền tím. Các vế t bệnh lớn dần hoà lẫn vào nhau. Bấ t kỳ chỗ nào trên bẹ lá cũng có vế t vằn vèo. Đầu tiên bẹ lá ngoài bị bệnh về sau ăn sâu vào những bẹ phía trong. Cây lụi chết nế u bị hại nặng. Ở gốc lúa và bẹ lá lúa. Giố ng nhiễm. Ruộng tốt thừa đạm. Trên đòng lúa Nhiệt độ cao bẹ lá đòng bị hại nặng - lá đòng và cổ bông bị bệnh. Trỗ nghẹn đòng. Năng suất và chất lượng giảm. 2. Thời kỳ bệnh xuất hiện Cấy Đẻ rộ Có đòng Trỗ Chín Vụ xuân 20 04 - 10 05 Vụ mùa tháng 7 - 8 Vụ mùa bị hại nặng hơn vụ xuân. II. Nguồn bệnh và điểu kiện phát sinh Nguồn bệnh và cách lan truyền. Nguồn bệnh Cách lan truyền Nguông Do hạch nấm tồn tại ở tàn dư cây bệnh cây ký chủ trung gian đấ t nước phân bón. Đặc điểm Hạch nấ m màu trắng như hạt tấ m sau chuyển sang màu nâu. Hạch nấm rất bền vững vẫn nảy mầm sau 2 tháng ở môi trường nước giải phân chuồng nảy mầm 85 trong điều kiện khô hạn 7 tháng liền . Hạch nấm lan truyền chủ yếu qua môi trường nước đất. 10 sô khóm bị bệnh Các yếu tố ảnh hưởng đêh mức độ gây hại của bệnh Yếu tô Chỉ tiêu Mức độ hại Nhiệt độ 24o C - 34o C Nặng Độ ẩm 90 có mưa nắng xen kẽ nóng ẩm Nặng Đất Hạn Nặng Bón phân Không cân đôi thừa đạm bón muộn Nặng Mật độ Cấy dày thiếu ánh sáng Nặng III. Biện pháp phòng trừ 1. Vệ sinh đổng ruộng Làm sạch bờ cỏ loại bỏ cây ký chủ trung gian và tàn dư cây bệnh. 2. Biện pháp canh tác Cấy với mật độ thích hợp và ít dảnh. Bón phân cân đối NPK bón tập trung bón sớm không bón thừa đạm tăng kali. Dừng bón phân khi cây bị bệnh. Vơ bỏ lá bị bệnh. 3. Biện pháp hoá học Bón vôi 20 - 30kg sào. Sử dụng thuốc khi đến ngưỡng phòng trừ. Tên thuốc Liềuluợng Cách phun .