Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nối tiếp phần 1 của cuốn sách "Chỉ số phát triển giáo dục trong HDI cách tiếp cận và một số kết quả nghiên cứu" phần 2 tiếp tục trình bày một số kết quả nghiên cứu chỉ số phát triển giáo dục ở Việt Nam, vấn đề tính toán chỉ số phát triển giáo dục ở một số địa phương, kết quả nghiên cứu chỉ số phát triển giáo dục ở các địa phương. . | Phần ỉĩ MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN cứu CHỈ SỐ PHÁT TRIÊN GIÁO DỤC ở VIỆT NAM 183 VẤN ĐỂ TÍNH TOÁN CHỈ số PHÁT TRIEN GIÁO DỰC ở MỘT SỔ ĐỊA PHƯƠNG L THÀNH PHỐ HÀ NỘI Trong bài này tỷ lộ nhập học được tính theo tỷ lệ đi học thô bằng cách lấy tong sẩ học sinh của các cấp học chia cho dân số trong độ tuổi 6-24 tuổi. Sở đĩ lựa chọn tỷ lệ nhập học tổng hợp các cấp vì chỉ tiêu này phản ánh được tổng sô người đi học ỏ các cấp học dựa trên hoàn cảnh khách quan của Hà Nội có nhiều người từ nơi khác đến sinh sống không có khả năng nhập học đúng dộ tuổi áp dụng chỉ tiêu này sẽ phản ánh được trình độ tri thức của Hà Nội chính xác hơn. Theo số liệu của Cục Thống ké Hà Nội ta có bảng dân số Hà Nội chia theo nhóm tuổi nám 2003 như sau Bảng 1. Dân số Hà Nội chia theo nhóm tuổi năm 2003 Đơn vị tính Người Nhóm tuổi Tổng sô Dãn số 3 015.140 CM 150.859 . Tổng thuật từ nghiên cứu HDI của một sô địa phương. 185 5-9 199.756 10-14 245.765 15-19 278.675 20-24 364.822 25-29 271.529 30-34 235.903 35-39 188.360 40-44 251.174 45-49 219.626 50-54 155.397 55-59 123.577 60-64 98.021 Trên 65 231.676 Nguồn Cục Thông kê Hà Nội. Dựa vào bảng trên ta có dân sô một số nhóm tuổi cụ thổ của năm 2003 như sau Bảng 2. Dân sô theo một sô nhóm tuổi của Hà Nội năm 2003 Đơn vị tính Người Nảm 2003 Dân số Há Nội 3.015.140 Nhóm trên 15 tuổi 2.418.760 Nhóm trên 65 tuổi 231.676 Nhóm tuổi từ 6-24 1.089.018 Nguồn Cục Thống kê Hà Nội. Cũng theo sô liệu của Cục Thống kê Hà Nội năm 2003 ta có bảng tỷ lệ người lớn biết chữ chia theo nhóm tuổi năm 2003 như sau .