Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Quá trình tri giác là quá trình chúng ta thực hiện các thao tác tri giác để thông hiểu các thông tin môi trường xung quanh chúng ta và bản thân chúng ta. Chúng tôi đã khảo sát ngữ liệu lấy từ hai bộ tác phẩm “Tình yêu sau chiến tranh” – “Love after war” (47 truyện) và “Những cuộc phiêu lưu của Sherlock Holmes” – “The adventures of Sherlock Holmes” (12 truyện). | TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION TẠP CHÍ KHOA HỌC JOURNAL OF SCIENCE KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN SOCIAL SCIENCES AND HUMANITIES ISSN: 1859-3100 Tập 15, Số 8 (2018): 102-111 Vol. 15, No. 8 (2018): 102-111 Email: tapchikhoahoc@hcmue.edu.vn; Website: http://tckh.hcmue.edu.vn Khoa Việt Nam học - Trường Đại học KHXH&NV – ĐHQG TP Hồ Chí Minh Ngày nhận bài: 09-7-2018; ngày nhận bài sửa: 08-8-2018; ngày duyệt đăng: 24-8-2018 TÓM TẮT Quá trình tri giác là quá trình chúng ta thực hiện các thao tác tri giác để thông hiểu các thông tin môi trường xung quanh chúng ta và bản thân chúng ta. Chúng tôi đã khảo sát ngữ liệu lấy từ hai bộ tác phẩm “Tình yêu sau chiến tranh” – “Love after war” (47 truyện) và “Những cuộc phiêu lưu của Sherlock Holmes” – “The adventures of Sherlock Holmes” (12 truyện). Qua khảo sát, nghiên cứu, chúng tôi ghi nhận được động từ tri giác “thấy” c n t ngh a tri nhận khác nhau và có 5 nguyên nhân lí giải cho sự đa dạng các n t ngh a tri nhận này. Từ khóa: ngữ nghĩa tri nhận, tái tạo ngôn ngữ, tri giác, tri nhận. ABSTRACT Cognitive semantic traits of the perception verb in Vietnamese Perception is the process which we do to interpret information about the environment surrounding us and about ourselves. We have researched the data from two sets of works:Tình yêu sau chiến tranh – Love after war (4 stories) and Những cuộc phiêu lưu của Sherlock Holmes – The adventures of Sherlock Holmes (12 stories). Through the process of surveying and researching, we recorded that this perception verb can have 17 interestingcognitive semantic traits and there are 5 reasons to explain for the diversity of those interestingsemantic traits. Keywords: cognitive semantics, language reproduction, perception, cognition. 1. 1.1. ừ Nếu ch ng ta uan s t kĩ nh m ộng t tri gi c thì ch ng ta c th d d ng nhận thấy thị gi c c vai tr rất uan trọng. T thấ vốn là một ộng t của cơ uan thị giác. Tuy nhiên, nó lại có th ược dùng với c c