Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài giảng Ngôn ngữ lập trình: Bài 7 cung cấp cho người học các kiến thức: Khuôn mẫu hàm, cú pháp, định nghĩa, sự biên dịch, khuôn mẫu lớp, cú pháp, khuôn mẫu và kế thừa,. | NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Bài 7: Khuôn mẫu Giảng viên: Lý Anh Tuấn Email: tuanla@tlu.edu.vn Nội dung 1. Khuôn mẫu hàm ◦ Cú pháp, định nghĩa ◦ Sự biên dịch 2. Khuôn mẫu lớp ◦ Cú pháp ◦ Ví dụ: lớp khuôn mẫu mảng 3. Khuôn mẫu và kế thừa ◦ Ví dụ: lớp khuôn mẫu mảng nhập giá trị một phần 2 Giới thiệu Khuôn mẫu C++ ◦ Cho phép các định nghĩa tổng quát cho hàm và lớp ◦ Tên kiểu làm tham số thay vì kiểu thực sự ◦ Định nghĩa chính xác được quyết định ở thời điểm chạy Nhắc lại hàm swapValues: void swapValues(int& var1, int& var2) { int temp; temp = var1; var1 = var2; var2 = temp; } ◦ Chỉ áp dụng cho các biến kiểu int ◦ Nhưng phần mã lệnh làm việc với bất kỳ kiểu nào 3 Khuôn mẫu hàm vs. Nạp chồng Có thể nạp chồng hàm cho kiểu char: void swapValues(char& var1, char& var2) { char temp; temp = var1; var1 = var2; var2 = temp; } Lưu ý: Mã lệnh gần giống nhau ◦ Chỉ khác nhau về kiểu được sử dụng ở 3 vị trí 4 Cú pháp khuôn mẫu hàm Cho phép “hoán đổi giá trị” cho bất kỳ kiểu biến nào: template void swapValues(T& var1, T& var2) { T temp; temp = var1; var1 = var2; var2 = temp; } Dòng đầu tiên là tiền tố khuôn mẫu: ◦ Báo cho bộ biên dịch biết đằng sau là khuôn mẫu ◦ Và T là một tham số .