Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Gửi đến các bạn Đề thi HK 1 môn lớp Hóa 10 năm 2011 - THPT Ngô Quyền giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. tài liệu. | ĐỀ THI HỌC KỲ 1 NĂM 2011 MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10 ĐỀ Trường THPT Ngô Quyền I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (7 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố N, F và P lần lượt là 7, 9 và 15. a) Viết cấu hình electron, xác định vị trí của mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn. b) Dựa vào cấu hình electron và qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố, hãy so sánh (có giải thích) tính phi kim của P và F. Câu 2: (3,0 điểm) a) Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO3. Trong hợp chất khí của R với hiđro, R chiếm 94,12% về khối lượng. Xác định tên của nguyên tố R. b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: NH3, CO2. Câu 3: (2,0 điểm) Nguyên tố X có tổng số hạt bằng 58, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Xác định điện tích hạt nhân, số khối và viết kí hiệu nguyên tử nguyên tố X. Viết quá trình hình thành liên kết hóa học giữa X và S (biết nguyên tố S có số thứ tự 16 trong BTH). II/ PHẦN RIÊNG (3 điểm): Học sinh học chương trình nào thì làm bài theo chương trình đó. A. Theo chương trình chuẩn Câu 4: (1điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học sau bằng phương pháp thăng bằng electron (viết các quá trình cho nhận electron, xác định chất oxi hóa, chất khử) C + HNO3 CO2 + NO + H2O Câu 5: (1 điểm) Cho ví dụ 1 phản ứng phân hủy thuộc loại phản ứng oxi hóa-khử, 1 phản ứng phân hủy không thuộc loại phản ứng oxi hóa- khử. Câu 6: (1 điểm) Cần bao nhiêu gam đồng để khử hoàn toàn lượng bạc có trong 95 ml dung dịch AgNO3 0,35M? B. Theo chương trình nâng cao Câu 4: (1 điểm) Hoàn thành phương trình phản ứng hoá học sau bằng phương pháp thăng bằng electron (viết các quá trình cho nhận electron, xác định chất oxi hóa, chất khử) Cl2 + KOH KCl + KClO3 + H2O Câu 5: (2 điểm) Cho 3,6 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 3,36 lit khí H2 (đktc) và 53,3 gam dung dịch A. a) Xác định tên kim loại b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng. (Cho biết H=1; .