Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Thiết kế bộ truyền hớ, bánh răng trụ - thẳng Do đặc điểm dẫn động của cơ cấu là dẫn động một phía bằng cả hai bánh sẽ truyền động cho hai bánh còn lại, nên khi thiết kế ta chỉ cần tính toán cho một bánh chủ động là đủ. Từ tỷ số truyền vừa tính được ta tíến hành thiết kế cặp bánh răng trụ thẳng, một cấp. Các thông số tính được là: số vòng quay, mômen xoắn và công suất trên trục của cặp bánh răng trụ thẳng được ghi trên bảng sau: Trục Thông số. | r - 1 À Ẩ À Ầ 1 A. Chương 12 Xác định tỷ sô truyên bộ À I - truyên hở Số vòng yêu cầu của bánh xe để đảm bảo vận tốc di chuyển xe con. nbx 2 7 50 v ph xDbx 0 130 Tỷ số truyền cần có đối với bộ truyền hở . inh nbx 150 50 2.2.2.4. Thiết kế bộ truyên hớ bánh răng trụ - thẳng Do đặc điểm dẫn động của cơ cấu là dẫn động một phía bằng cả hai bánh sẽ truyền động cho hai bánh còn lại nên khi thiết kế ta chỉ cần tính toán cho một bánh chủ động là đủ. Từ tỷ số truyền vừa tính được ta tíến hành thiết kế cặp bánh răng trụ thẳng một cấp. Các thông số tính được là số vòng quay mômen xoắn và công suất trên trục của cặp bánh răng trụ thẳng được ghi trên bảng sau Trục Thông số I II i 3 n v ph N kW 150 0 3 50 0 288 M N.mm 28650 82512 a. Chọn vật liệu và phương pháp chế tạo Đặc điểm của bộ truyền hở bánh răng trụ thẳng là chịu tải lớn vì vậy đòi hỏi vật liệu chế tạo phải có cơ tính cao.Tuy nhiên chọn vật liệu phải tính đến giá thành sản xuất và khả năng công nghệ cho phép. Căn cứ vào những yêu cầu trên ta chọn loại vật liệu cho cặp bánh răng thiết kế như sau - Đối với bánh răng nhỏ chọn thép C50 thường hóa có độ cứng HB 220 ơb 620 N mm2 ơch 320 N mm2 đường kính phôi nhỏ hơn 100mm. - Đối với bánh răng lớn chọn thép C45 thường hóa có độ cứng HB 190 ơb 580 N mm2 ơch 320 N mm2 đường kính phôi 100 300 mm. b. Xác định ứng suất cho phép - Ứng suất tiếp xúc cho phép K 2 5.HB.Kn Trong đó KN - hệ số chu kỳ ứng suất tiếp xúc. KN ẽ td Với No 106 - 107 số chu kỳ của đường cong mỏi tiếp xúc ta chọn N0 107. Ntd - số chu kỳ ứng suất tương đương. N1 60 niTu 60.100.10573.1 6 34.107 107 N2 60 n2Tu 60.50.10573.1 3 17.107 107 Cho nên Kn1 Kn2 Kn 1 Vậy ứng suất tiếp xúc cho phép là ofc1 2 5.220.1 550N mm2 t 2 2 5.190.1 475N mm2 - Ứng suất uốn cho phép 0 1 4 l óR1.Kn K- Trong đó a_1- giới hạn mỏi uốn trong chu kỳ đối xứng có thể xác định theo công thức a_1 0 45 0 5 0 n 1 1 - hệ số an toàn. kơ 1 8 - hệ số tập trung ứng suất ở chân răng. kn mNr - hệ số chu kỳ ứng suất uốn. .