Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài thảo luận "Tài nguyên rừng, nạn phá rừng và hậu quả của nó" trình bày các nội dung chính như: Tài nguyên rừng, nạn phá rừng, hậu quả và tác động của nó, hậu quả. ! | HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ BỘ MÔN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG BÀI THẢO LUẬN TÀI NGUYÊN RỪNG, NẠN PHÁ RỪNG VÀ HẬU QUẢ CỦA NÓ NỘI DUNG 1. Tài nguyên rừng 1.1. Hiện trạng rừng Diện tích rừng ở Việt Nam so với đất tự nhiên (theo Maurand 1945) STT Khu vực Diện tích đất tự nhiên (1000ha) Diện tích rừng (1000ha) Tỷ lệ % rừng /đất tự nhiên 1 Bắc Bộ 11570 6955 60,0 2 Trung Bộ 14754 6580 44,6 3 Nam Bộ 6470 817 13,0 4 Cả nước 32794 14352 43,8 Diễn biến về diện tích rừng ở Việt Nam (đvt: 1.000.000ha) Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, tính đến tháng 12 năm 2003 Năm 1945 1976 1980 1985 1990 1995 1999 2002 2004 Tổng dtich (ha) 14,30 11.16 10,60 9,89 9,17 9,30 10,99 11,78 12,30 Rừng trồng (ha) 0,00 0,01 0,42 0,58 0,74 1,05 1,52 1,91 2,21 Rừng tự nhiên (ha) 14,30 11,07 10,18 9,30 8,43 8,25 9,47 9,86 10,89 Độ che phủ (%) 43,00 33,80 32,10 30,00 27,80 28,20 33,20 35,8 36,7 + Tính đến hết ngày 31/12/2015, Việt Nam có diện tích 14.061.856 ha rừng trong đó rừng tự nhiên 10.175.519 ha và rừng trồng 3.886.337 ha. Phân theo cơ cấu loài cây thì diện tích cây lâm nghiệp 13.613.056 ha (độ che phủ 39,5 %), diện tích trồng cây lâu năm trồng trên đất lâm nghiệp 448.800 ha (độ che phủ 1,34 %).Diện tích rừng để tính độ che phủ toàn quốc 13.520.984 ha với độ che phủ là 40,84%.Về tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu với diện tích tự nhiên 198.864 ha thì diện tích có rừng 25.350ha trong đó rừng tự nhiên 14161ha và rừng trồng 11.189ha, đạt tỉ lệ che phủ 12,5% Phân loại rừng trên quan điểm sinh thái học Phân loại theo chức năng sử dụng Phân loại theo trữ lượng Phân loại theo tác động của con người Phân loại theo rừng tuổi . Phân loại dựa vào nguồn gốc 1.2. Phân loại rừng ở Việt Nam Phân loại rừng trên quan điểm sinh thái học + Kiểu rừng thường xanh mưa ẩm nhiệt đới Việt Nam + Kiểu rừng kín rụng lá hơi ẩm nhiệt đới + Kiểu rừng kín lá cứng hơi khô nhiệt đới + Kiểu rừng thưa cây lá rộng hơi khô nhiệt đới + Kiểu rừng thưa cây lá kim hơi khô nhiệt đới + Kiểu rừng thưa cây lá kim hơi khô á nhiệt đới núi thấp + Kiểu . | HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ BỘ MÔN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG BÀI THẢO LUẬN TÀI NGUYÊN RỪNG, NẠN PHÁ RỪNG VÀ HẬU QUẢ CỦA NÓ NỘI DUNG 1. Tài nguyên rừng 1.1. Hiện trạng rừng Diện tích rừng ở Việt Nam so với đất tự nhiên (theo Maurand 1945) STT Khu vực Diện tích đất tự nhiên (1000ha) Diện tích rừng (1000ha) Tỷ lệ % rừng /đất tự nhiên 1 Bắc Bộ 11570 6955 60,0 2 Trung Bộ 14754 6580 44,6 3 Nam Bộ 6470 817 13,0 4 Cả nước 32794 14352 43,8 Diễn biến về diện tích rừng ở Việt Nam (đvt: 1.000.000ha) Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, tính đến tháng 12 năm 2003 Năm 1945 1976 1980 1985 1990 1995 1999 2002 2004 Tổng dtich (ha) 14,30 11.16 10,60 9,89 9,17 9,30 10,99 11,78 12,30 Rừng trồng (ha) 0,00 0,01 0,42 0,58 0,74 1,05 1,52 1,91 2,21 Rừng tự nhiên (ha) 14,30 11,07 10,18 9,30 8,43 8,25 9,47 9,86 10,89 Độ che phủ (%) 43,00 33,80 32,10 30,00 27,80 28,20 33,20 35,8 36,7 + Tính đến hết ngày 31/12/2015, Việt Nam có diện tích 14.061.856 ha rừng trong đó rừng tự nhiên 10.175.519 ha và rừng trồng .