Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Phương pháp complexon xác định hàm lượng chất chính Reagents and super pura chemicals.Complexonometric method for determination of basic matter content Có hiệu lực từ 1-7-1987 Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1272-72 và quy định phương pháp complexon xác định hàm lượng chất chính trong các hợp chất mà trong thành phần của chúng có những nguyên tố sau đây: | TIÊU CHUẨN VIỆT NAM Nhóm 1 THUỐC THỬ VÀ HOÁ CHẤT TINH KHIẾT ĐẶC BIỆT TCVN 1272-86 Phương pháp complexon xác định hàm lượng chất chính Reagents and super pura chemicals.Complexonometric method for determination of basic matter content Có hiệu lực từ 1-7-1987 Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1272-72 và quy định phương pháp complexon xác định hàm lượng chất chính trong các hợp chất mà trong thành phần của chúng có những nguyên tố sau đây Bari Indi Sắt III Bitmut Kẽm Scandi Cadimi Lantan Stronti Chì Mangan II Vanadi V Coban Molipden VI Zỉiconi Đồng Nhôm Gali Niken Phương pháp dựa trên sự tạo thành hợp chất ít phân ly của các cation với muối thế hai natri của axit etylendiamin-N N N N -tetraaxetic-complexon III. - Các nguyên tố khác nhau không phụ thuộc vào hoá trị đều phản ứng với complexon III theo tỷ lệ phân tử 1 1 trừ molypden phản ứng theo tỷ lệ 2 1 và Ziriconi tuỳ thuộc thei tỷ lệ 1 1 hoặc 2 1. Tiêu chuẩn này nêu ra hai cách chuẩn độ complexon chuẩn độ trực tiếp và chuẩn độ ngược dùng chỉ thị tương ứng để xác định điểm tương đương. 1. CHỈ DẪN CHUNG 1.1 Lượng cân mẫu phân tích m tính bằng gam theo công thức M. C. 276 2 m -------------- n . 1000 trong đó M-Khối lượng phân tử của chất cần xác định g n - Số nguyên tử của nguyên tố cần xác định trong phân tử g c - Nồng độ của dung dịch complexon III 0 05 hoặc 0 01 M 2762 - thể tích gần đúng của dung dịch complexon III cần để chuẩn độ mẫu phân tích ml. 1.2. Khi phân tích các hợp chất có thành phần không xác định chứa một vài nhóm hydroxit nước kết tinh hoặc cabonat bazơ mà hàm lượng phần trăm được tính theo phần hợp chất hoặc kim loại cation cần xác định thì cân mẫu m1 tính bằng gam theo công thức m1. C. 276 2 .100 m b. n .00 trong đó m1 - Khối lượng nguyên tử của nguyên tố hoặc khối lượng phân tử của phần hợp chất cần xác định g c - Nồng độ dung dịch complexon III 0 05 hoặc 0 01 M b - Hàm lượng quy định của nguyên tố hoặc phần hợp chất cần xác định n - Số nguyên tử của nguyên tố trong phần chất cần xác định 2762 - Thể