Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
TƯƠNG TÁC THUỐC - Probenecid : tăng nồng độ và thời gian tác dụng của cefotaxime. - Các thuốc độc thận thí dụ aminoglycosides : cần phải theo dõi sát chức năng thận. - Thử nghiệm : thử nghiệm Coomb và thử đường trong nước tiểu bằng phương pháp không dùng enzym có thể cho kết quả dương tính giả, TÁC DỤNG NGOẠI Ý - Huyết học : có thể có giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, và giảm bạch cầu. Cũng như đối với các bêta-lactam khác, có thể có giảm bạch cầu hạt và hiếm hơn là. | CLAFORAN Kỳ 1 HOECHST-MARION-ROUSSEL ROUSSEL VIETNAM AVENTIS PHARMA Bột pha tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch 1 g lọ bột ống dung môi 4 ml. THÀNH PHẦN cho 1 đơn vị Céfotaxime muối Na tính theo céfotaxime 1 g 2 09 Na mmol ống dung môi nước cất pha tiêm 4 ml DƯỢC LỰC Claforan là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ bêtalactamin nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Phổ kháng khuẩn Các loại thường nhạy cảm nồng độ ức chế tối thiểu 4 mg l Escherichia coli Salmonella Shigella Proteus mirabilis P. vulgaris Providencia Citrobacter diversus Klebsiella oxytoca Morganella morganii Streptocoques S. pneumoniae nhạy với pénicilline Staphylocoques nhạy với méticilline Haemophilus sp H. influenzae Neisseria bao gồm cả chủng N. meningitidis và chủng N. gonorrhoeae Branhamella catarrhalis Peptostreptococcus Clostridium perfringens Borrelia burgdorferi Pasteurella multocida Aeromonas hydrophila Corynebacterium diphteriae. Các loại nhạy cảm không thường xuyên Enterobacter Citrobacter freundii Serratia Yersinia Klebsiella pneumoniae Streptococcus pneumoniae giảm nhạy cảm hoặc kháng với pénicilline. Các loại đề kháng nồng độ ức chế tối thiểu 32 mg l Enterocoques Listeria Staphylocoques kháng meticilline Pseudomonas aeruginosa P. cepacia Xanthomonas maltophilia Acinetobacter baumanii Clostridium difficile vi khuẩn kỵ khí Gram -. CHỈ ĐỊNH - Nhiễm trùng nặng do vi khuẩn nhạy cảm ở - đường hô hấp kể cả mũi và họng - tai - thận và đường niệu - da và mô mềm - xương khớp - cơ quan sinh dục kể cả lậu - vùng bụng. - Nhiễm trùng huyết viêm nội tâm mạc viêm màng não. - Dự phòng nhiễm trùng quanh phẫu thuật. - Dự phòng nhiễm trùng ở các bệnh nhân suy giảm sức đề .