Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài viết mô tả thực trạng và một số đặc điểm của suy dinh dưỡng ở trẻ 0,05 > 0,05 > 0,05 Tỷ lệ SDD nói chung ở trẻ trai và trẻ gái tương đương nhau (p > 0,05). Trẻ gái có tỷ lệ SDD thể nhẹ cân (21,4%) và thể gµy còm (6,4%) cao hơn ở trẻ trai. Ngược lại, ở trẻ trai, tỷ lệ SDD thể thấp còi (39,3%) cao hơn trẻ gái (30,8%), khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). 158 TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015 Bảng 3: Phân bố tỷ lệ SDD của trẻ theo dân tộc của mẹ. THỂ SDD DÂN TỘC CỦA MẸ SDD CHUNG THỂ NHẸ CÂN THỂ THẤP CÒI THỂ GÀY CÒM n % n % n % n % Kinh (n = 372) 92 24,7 58 15,6 82 22,0 11 3,0 Mường (n = 1.080) 423 39,2 242 22,4 384 35,6 69 6,4 Dân tộc khác: Thái, Tày, Nùng, Dao, H'Mông,. (n = 78) 24 30,8 13 16,7 23 29,5 2 2,6 p 0,05 Tỷ lệ SDD nói chung và tỷ lệ SDD theo từng thể ở nhóm trẻ có mẹ là người dân tộc thiểu số đều cao hơn nhóm trẻ có mẹ là người dân tộc Kinh. Tương tự, tỷ lệ SDD ở nhóm trẻ có bà mẹ là người dân tộc Mường đều cao hơn nhóm trẻ có bà mẹ thuộc các dân tộc thiểu số khác (Thái, Tày, Nùng, Dao, H’Mông.). Sự khác biệt chỉ có ý nghĩa thống kê đối với SDD nói chung, SDD thể nhẹ cân và thể thấp còi (p 0,05), nếu tách riêng từng dân tộc để tính thì sự khác biệt về tỷ lệ SDD cũng không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Bảng 4: Mức độ SDD ở thể nhẹ cân - cân nặng/tuổi (n = 1.530). SDD THỂ NHẸ CÂN n % Độ I 269 17,6 Độ II 40 2,6 Độ III 4 0,3 Tổng 313 20,5 Không 1.217 79,5 Tổng số 1.530 100 Có Bảng 5: Mức độ SDD thể thấp còi - chiều cao/tuổi (n = 1.530). SDD THỂ THẤP CÒI n % Độ I 389 25,4 Độ II 100 6,6 Tổng 489 32,0 Không 1041 68,0 Tổng số 1530 100 Có Tỷ lệ SDD thể thấp còi ở mức cao (31,2%). 159 TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015 Bảng 6: Mức độ SDD thể gầy còm - .