Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học của u màng não cạnh xoang tĩnh mạch dọc trên và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật cho loại u này. Nghiên cứu hồi cứu với mẫu là 112 trường hợp được phẫu thuật với chẩn đoán giải phẫu bệnh là u màng não cạnh xoang tĩnh mạch dọc trên tại BV Chợ Rẫy từ tháng 1/2013 đến tháng 9/2014. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 Nghiên cứu Y học KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT U MÀNG NÃO LIỀM NÃO ‐ CẠNH XOANG TĨNH MẠCH DỌC TRÊN Nguyễn Hữu Nhơn*, Huỳnh Lê Phương*, Trần Thị Mai Linh* TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học của u màng não cạnh xoang tĩnh mạch dọc trên và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật cho loại u này. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu với mẫu là 112 trường hợp được phẫu thuật với chẩn đoán giải phẫu bệnh là u màng não cạnh xoang tĩnh mạch dọc trên tại BV Chợ Rẫy từ tháng 1/2013 đến tháng 9/2014. Kết quả: Đánh giá trên 112 trường hợp u màng não liềm não – cạnh xoang tĩnh mạch dọc trên: tỉ lệ nữ/nam là 2,3/1; tập trung ở nhóm tuổi là 41 ‐ 50 (32,1%), nhập viện chủ yếu vì đau đầu 69,6%, yếu chi 49,1%, động kinh 29,5%. U màng não vị trí 1/3 giữa liềm não chiếm tỉ lệ cao nhất (54,5%). Đa số u màng não có kính thước 4 ‐10 cm (69,7%); phân bố tương đối không khác biệt giữa 2 bên. Trên phim cộng hưởng từ có bơm thuốc, đa số có phù quanh u chiếm 94,6%. Kết quả phẫu thuật cho thấy: 86,6% lấy toàn bộ u theo Simpson I và II, 13,4% theo Simpson IV. Biến chứng sau mổ là 22,3%, không có trường hợp tử vong. GOS 4&5 đạt 91,1%. Kết quả giải phẫu bệnh u màng não lành tính chiếm đa số 79,5%; chủ yếu là dạng thượng mô (38,4%) và dạng chuyển tiếp (32,1%). U màng não dạng không điển hình và ác tính chiếm 20,5%. Kết luận: Đau đầu, yếu chi, động kinh là những triệu chứng quan trọng của u màng não liền não ‐ cạnh xoang tĩnh mạch dọc trên. Phẫu thuật lấy toàn bộ u cho kết quả tốt, cải thiện được triệu chứng và tỉ lệ tử vong của bệnh nhân khi xuất viện (p 60 Tổng Bệnh nhân 6 17 36 24 29 112 Tỉ lệ (%) 5,3 15,2 32,1 21,4 26 100 UMNLN cạnh XTMDT xuất hiện ở người lớn (từ 21 tuổi trở lên), không ghi nhận .