Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm so sánh kết quả sớm của phẫu thuật thay van hai lá cơ học có bảo tồn và không có bảo tồn dây chằng van hai lá. nội dung chi tiết của tài liệu. | TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013 BẢO TỒN BỘ MÁY DƢỚI VAN HAI LÁ TRONG PHẪU THUẬT THAY VAN HAI LÁ Lê Quang Thứu* TÓM TẮT Nghiên cứu 252 bệnh nhân (BN) được phẫu thuật tại Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện TW Huế từ 7 - 2010 đến 7 - 2012, chia làm hai nhóm: nhóm 1 (130 BN) có bảo tồn dây chằng lá van sau, nhóm 2 (122 BN) được cắt toàn bộ bộ máy dưới van. Kết quả: nhóm 1: đường kính thất trái cuối kỳ tâm trương trước phẫu thuật: 51,47 ± 9,97, lúc ra viện: 47,40 ± 6,46, 6 - 9 tháng sau phẫu thuật: 44,87 ± 4,78; nhóm 2: đường kính thất trái cuối kỳ tâm trương trước phẫu thuật: 47,14 ± 8,41, lúc ra viện: 46,46 ± 7,34, 6 - 9 tháng sau phẫu thuật: 45,21 ± 4,78 (p < 0,001). Phân suất tống máu: nhóm 1: trước phẫu thuật: 51,07 ± 7,29, lúc ra viện: 53,3 ± 10,02, 6 - 9 tháng sau phẫu thuật: 60,33 ± 6,84; nhóm 2: trước phẫu thuật: 57,07 ± 7,83, lúc ra viện: 53,50 ± 9,18, 6 - 9 tháng sau phẫu thuật: 54,79 ± 10,40 (p < 0,001). Bảo tồn bộ máy dưới van hai lá (VHL) trong phẫu thuật thay VHL làm giảm đường kính cuối kỳ tâm trương sau phẫu thuật và cải thiện phân suất tống máu sau phẫu thuật so với nhóm cắt bỏ hoàn toàn bộ máy dưới van. * Từ khoá: Bảo tồn dây chằng; Thay van hai lá. Preservation of the mitral valve apparatus during mitral valve replacement SUMMARY 252 patients admitted for mitral valve replacement at Cardiovascular Centre of Hue Central Hospital from July 2010 to July 2012 were included in the study. They were divided into 2 groups: preservation of the posterior leaflet (group 1: n = 130), complete excision of the subvalvular apparatus (group 2: n = 122); Results: Group 1: left ventricular end diastolic dimension: preoperation: 51.47 ± 9.97, at discharge: 47.40 ± 6.46, at 6 - 9 months follow-up: 44.87 ± 4.78. Group 2: left ventricular end diastolic dimension preoperation: 47.14 ± 8.41, at discharge: 46.46 ± 7.34, at 6 - 9 months follow-up: 45.21 ± 4.78 (p < 0.001). Ejection fraction: Group 1: preoperation 51.07 ± 7.29, at discharge 53.3 ± 10.02, at 6 - 9 months