Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài giảng Microsoft SQL Server: Chương 2 "Database (Cơ sở dữ liệu)". Sau khi học xong chương này người học có thể hiểu về: Các thành phần của một CSDL, loại file lưu trữ database, tạo database, xóa database, tách database khỏi SQL server, gắn database đã tách vào SQL server. | Giảng viên: Phạm Mạnh Cương CHƯƠNG II DATABASE (Cơ sở dữ liệu) © 2002 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. NỘI DUNG I. CÁC THÀNH PHẦN CỦA MỘT CSDL II. LOẠI FILE LƯU TRỮ DATABASE III. TẠO DATABASE IV. XÓA DATABASE V. TÁCH DATABASE KHỎI SQL SERVER VI. GẮN DATABASE ĐÃ TÁCH VÀO SQL SERVER I- CÁC THÀNH PHẦN CỦA MỘT CSDL 1. Tables : lưu trữ dữ liệu cần quản lý. Table còn có các thành phần liên quan như : a. Constraint – Ràng buộc: chỉ định ràng buộc dữ liệu trong bảng hoặc giữa các bảng. b. Triggers – Bẫy Lỗi: Trigger thường chứa các mã lệnh kiểm tra dữ liệu, có tính năng tự động thực hiện khi có hành động nào đó xảy ra đối với dữ liệu trong Table như Insert, Update, Delete. c. Indexs – Chỉ mục : Hổ trợ cho việc sắp xếp và tìm kiếm nhanh thông tin trên table. 2. Database Diagram – Sơ đồ CSDL: Thể hiện mối quan hệ dữ liệu giữa các table. 3. Views – Khung nhìn hay table ảo: dùng hiển thị dữ liệu được rút trích từ các Table. I- CÁC THÀNH PHẦN CỦA MỘT CSDL 4. Stored Procedure – Thủ tục nội: Chứa các lệnh T-SQL dùng thực hiện một số tác vụ nào đó. Các Stored Proc hệ thống có tiền tố “sp_” rất có ích cho việc quản trị. 5. Functions : Hàm do người dùng định nghĩa 6. Type : Kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa 7. Rules : Chứa các qui tắc ràng buộc dữ liệu được lưu trữ trên Table 8. Defaults : Chứa các khai báo giá trị mặc định được sử dụng trong CSDL 9. Full Text Catalogs : Tập phân loại dữ liệu Text. 10.Users : Chứa danh sách User sử dụng CSDL. 11.Roles : Các qui định vai trò và chức năng của User trong CSDL II- LOẠI FILE LƯU TRỮ DATABASE 1. File dữ liệu: – File chính (Primary data file): Chứa thông tin hệ thống và một số đối tượng chính của database. Mỗi CSDL chỉ có 1 file dữ liệu chính có phần mở rộng thông thường là *.MDF. – Các file dữ liệu phụ (Secondary data files): Do người dùng tạo thêm (nếu cần). Đối với các CSDL lớn không chứa đủ trên một ổ đĩa, khi đó cần có các file phụ lưu trên các ổ đĩa khác. Các file dữ liệu phụ tiếp theo nên có phần mở rộng là NDF để phân biệt. Các file dữ liệu được lưu theo từng nhóm (File Groups). Mỗi CSDL có một nhóm file chính (PRIMARY) chứa file dữ liệu chính và một số file dữ liệu phụ. 2. File nhật ký (Log files): Có ít nhất 1 file nhật ký, dùng lưu nhật ký thao tác cập nhật dữ liệu (Transaction log) trên các table của CSDL, nhằm mục đích phục hồi dữ liệu vừa thay đổi khi có yêu cầu. III- TẠO ĐỐI TƯỢNG DATABASE Bước 1: Click phải vào Databases, chọn New Database Bước 2: Khai báo các thông tin cần thiết cho CSDL mới và click nút OK. – Database Name: Tên CSDL phân biệt – Logical Name: Tên đại diện của file – Path và File Name: Tên lưu trên đĩa của file – File Type: Loại file dữ liệu (Data) hay nhật ký (Log) – Filegroup : Nhóm chứa file dữ liệu. – Initial Size: Kích thước (MB) ban đầu của File – AutoGrowth: chỉ định chế độ tăng tự động kích thước file IV- XÓA DATABASE Click phải vào tên CSDL cần xóa, chọn Delete. V- Tách CSDL Khỏi SQL Server Click phải vào tên CSDL, chọn Tasks . Detach VI- Gắn CSDL đã DETACH Vào SQL Server Bước 1: Click phải chuột vào Databases và chọn Attach Bước 2: Click nút Add để mở hộp thoại chọn file chính của CSDL Bước 3: Click nút Ok để gắn CSDL vào SQL Server CẢM ƠN