Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Kỹ thuật lập trình đệ quy. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. | NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KỸ THUẬT LẬP TRÌNH ĐỆ QUY Nội dung Kỹ thuật lập trình đệ quy Tổng quan về đệ quy 1 Các vấn đề đệ quy thông dụng 2 Phân tích giải thuật & khử đệ quy 3 Các bài toán kinh điển 4 Bài toán Cho S(n) = 1 + 2 + 3 + + n =>S(10)? S(11)? Kỹ thuật lập trình đệ quy 1 + 2 + + 10 1 + 2 + + 10 = 55 + 11 = 66 1 + 2 + + 10 = = S(10) S(11) 1 + 2 + + 10 S(10) = + 11 = + 11 55 = 66 S(10) + 11 55 + 11 2 bước giải bài toán Kỹ thuật lập trình đệ quy = S(n) + n S(n-1) = S(n-1) + n-1 S(n-2) = + = S(1) + 1 S(0) = S(0) 0 Bước 1. Phân tích Phân tích thành bài toán đồng dạng nhưng đơn giản hơn. Dừng lại ở bài toán đồng dạng đơn giản nhất có thể xác định ngay kết quả. Bước 2. Thế ngược Xác định kết quả bài toán đồng dạng từ đơn giản đến phức tạp Kết quả cuối cùng. Khái niệm đệ quy Kỹ thuật lập trình đệ quy Khái niệm Vấn đề đệ quy là vấn đề được định nghĩa bằng chính nó. Ví dụ Tổng S(n) được tính thông qua tổng S(n-1). 2 điều kiện quan trọng Tồn tại bước đệ quy. Điều kiện dừng. Hàm đệ quy trong NNLT C Khái niệm Một hàm được gọi là đệ quy nếu bên trong thân của hàm đó có lời gọi hàm lại chính nó một cách trực tiếp hay gián tiếp. Kỹ thuật lập trình đệ quy Hàm( ) { Lời gọi Hàm } ĐQ trực tiếp Hàm1( ) { Lời gọi Hàm2 } ĐQ gián tiếp Hàm2( ) { Lời gọi Hàmx } Cấu trúc hàm đệ quy Kỹ thuật lập trình đệ quy { if () { return ; } Lời gọi Hàm } (TS) Phần dừng (Base step) Phần khởi tính toán hoặc điểm kết thúc của thuật toán Không chứa phần đang được định nghĩa Phần đệ quy (Recursion step) Có sử dụng thuật toán đang được định nghĩa. Phân loại Kỹ thuật lập trình đệ quy 2 TUYẾN TÍNH NHỊ PHÂN HỖ TƯƠNG PHI TUYẾN 1 3 4 Trong thân hàm có duy nhất một lời gọi hàm gọi lại chính nó một cách tường minh. Trong thân hàm có hai lời gọi hàm gọi lại chính nó một cách tường minh. Trong thân hàm này có lời gọi hàm tới hàm kia và bên trong thân hàm kia có lời gọi hàm tới hàm này. Trong . | NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KỸ THUẬT LẬP TRÌNH ĐỆ QUY Nội dung Kỹ thuật lập trình đệ quy Tổng quan về đệ quy 1 Các vấn đề đệ quy thông dụng 2 Phân tích giải thuật & khử đệ quy 3 Các bài toán kinh điển 4 Bài toán Cho S(n) = 1 + 2 + 3 + + n =>S(10)? S(11)? Kỹ thuật lập trình đệ quy 1 + 2 + + 10 1 + 2 + + 10 = 55 + 11 = 66 1 + 2 + + 10 = = S(10) S(11) 1 + 2 + + 10 S(10) = + 11 = + 11 55 = 66 S(10) + 11 55 + 11 2 bước giải bài toán Kỹ thuật lập trình đệ quy = S(n) + n S(n-1) = S(n-1) + n-1 S(n-2) = + = S(1) + 1 S(0) = S(0) 0 Bước 1. Phân tích Phân tích thành bài toán đồng dạng nhưng đơn giản hơn. Dừng lại ở bài toán đồng dạng đơn giản nhất có thể xác định ngay kết quả. Bước 2. Thế ngược Xác định kết quả bài toán đồng dạng từ đơn giản đến phức tạp Kết quả cuối cùng. Khái niệm đệ quy Kỹ thuật lập trình đệ quy Khái niệm Vấn đề đệ quy là vấn đề được định nghĩa bằng chính nó. Ví dụ Tổng S(n) được tính thông qua tổng S(n-1). 2 điều kiện quan trọng Tồn tại bước đệ quy.