Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Chương 7 giúp người học hiểu về "Lập trình với cơ sở dữ liệu". Nội dung trình bày cụ thể gồm có: Lệnh DoCmd, một số lệnh làm việc với mẫu tin, kỹ thuật xử lý lỗi, nội dung chi tiết. | 1. Lệnh DoCmd Dùng để thực hiện các thao tác xử lý trên các đối tượng như: mở, đóng form, mở Report, query, xử lý bản ghi, 1.1. Một số lệnh làm việc với mẫu tin DoCmd.GoToRecord , , acPrevious DoCmd.GoToRecord , , acNext DoCmd.GoToRecord , , acFirst DoCmd.GoToRecord , , acLast DoCmd.GoToRecord , , acNewRec DoCmd.RunCommand (acCmdDeleteRecord) DoCmd.RunCommand (acCmdSaveRecord) Docmd.Close Docmd.Maximize Docmd.Minimize Docmd.Applyfilter “Ten query”,”dieu kien” DoCmd.OpenForm [objectName], [ViewMode], [FilterName], [WhereCondition], [DataMode], [WindowsMode] ObjectName – tên form muốn mở; ViewMode - chế độ mở: acDesign, acNormal FilterName – tên query lọc dữ liệu WhereCondition – điều kiên DataMode - thiết lập chế độ dữ liệu trên form WindowsMode - thiết lập kiểu cửa sổ form là: acDialog, acWindowsNormal Mặc nhiên là Normal, mục nào không có thì bỏ trống Ví dụ: Mở From nhập dữ liệu cho phòng “TC” Docmd.Openform “nhap_HSCANBO”, , ,phong=“TC” DoCmd.OpenReport . | 1. Lệnh DoCmd Dùng để thực hiện các thao tác xử lý trên các đối tượng như: mở, đóng form, mở Report, query, xử lý bản ghi, 1.1. Một số lệnh làm việc với mẫu tin DoCmd.GoToRecord , , acPrevious DoCmd.GoToRecord , , acNext DoCmd.GoToRecord , , acFirst DoCmd.GoToRecord , , acLast DoCmd.GoToRecord , , acNewRec DoCmd.RunCommand (acCmdDeleteRecord) DoCmd.RunCommand (acCmdSaveRecord) Docmd.Close Docmd.Maximize Docmd.Minimize Docmd.Applyfilter “Ten query”,”dieu kien” DoCmd.OpenForm [objectName], [ViewMode], [FilterName], [WhereCondition], [DataMode], [WindowsMode] ObjectName – tên form muốn mở; ViewMode - chế độ mở: acDesign, acNormal FilterName – tên query lọc dữ liệu WhereCondition – điều kiên DataMode - thiết lập chế độ dữ liệu trên form WindowsMode - thiết lập kiểu cửa sổ form là: acDialog, acWindowsNormal Mặc nhiên là Normal, mục nào không có thì bỏ trống Ví dụ: Mở From nhập dữ liệu cho phòng “TC” Docmd.Openform “nhap_HSCANBO”, , ,phong=“TC” DoCmd.OpenReport [objectName], [ViewMode], [FilterName], [WhereCondition], [DataMode], [WindowsMode] Vidụ 1: Tạo form in report Select Case chon Case 1 DoCmd.OpenReport "indscanbo”,acNomal Case 2 DoCmd.OpenReport "indscanbo", acPreview Case 3 DoCmd.OutputTo acReport, "indscanbo" End Select Ví dụ 2 tt = IIf(chonin = 1, "indscanbo", IIf(chonin = 2, "dsnamsinh", "dsphong")) Select Case chon Case 1 DoCmd.OpenReport [tt], acNomal Case 2 DoCmd.OpenReport [tt], acPreview Case 3 DoCmd.OutputTo acReport, [tt] End Select Option Group 1: Name: chonin Option Group 2: Name: chon Ví dụ 3 tt = IIf(chonin = 1, "indscanbo", IIf(chonin = 2, "dsnamsinh", "dsphong")) Select Case chon Case 1 DoCmd.OpenReport [tt], acNomal, ,"phong=[forms]![in_chonds]![ph]" Case 2 DoCmd.OpenReport [tt], acPreview, ,"phong=[forms]![in_chonds]![ph]" Case 3 DoCmd.OutputTo acReport, [tt] End Select Combobox ControlSource: ph Kỹ thuật xử lý lỗi Xử lý lỗi là kỹ thuật rất quan trọng trong lập trình. Đã lập trình thì khó tránh khỏi lỗi (Errors).