Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài 6 "Kế thừa và đa hình" thuộc bài giảng C# và môi trường Donet. Cùng nắm kiến thức trong bài này thông qua việc tìm hiểu các nội dung sau: khái niệm kế thừa, cài đặt kế thừa, từ khóa protected, sealing class, từ khóa base, từ khóa new,. Mời các bạn tham khảo. | Bài 6 Kế thừa và Đa hình Ôn tập lại bài cũ Lớp và đối tượng Constructor và Destructor Garbage Collector Con trỏ this Phương thức(Method) Chồng phương thức(Method Overloading) Chông toán tử(Operator Overloading) Access modifier (phạm vi truy xuất) Từ khóa ref và out Subject name / Session# / of Totalpage Nội dung trình bày Khái niệm kế thừa Cài đặt kế thừa Từ khóa protected Sealing class Từ khóa base Từ khóa new Method Overriding Polymorphism(đa hình) Kế thừa và đa hình Khái niệm kế thừa Kế thừa là một đặc điểm quan trọng của ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng Kế thừa là khả năng cho phép sử dụng lại những đọan code đã có sẵn do đó sẽ tiết kiệm thời gian lập trình Lớp A kế thừa từ lớp B thì lớp A gọi là derived class(child class/subclass), lớp B gọi là base class(parent class/super class) Có 2 loại kế thừa: Đơn kế thừa. Ví dụ kế thừa lớp Đa kế thừa. Ví dụ kế thừa Interface Cài đặt kế thừa : Trong đó là classA kế thừa từ classB Trong lớp classA có thể truy xuất đến các thành phần trong lớp classB nếu thành phần đó có phạm vi truy xuất là proteced hoặc public Các construtor không được kế thừa Ví dụ DEMO kế thừa Kế thừa và đa hình Từ khóa proteced Để qui định phạm vi truy xuất các thành phần bên trong một lớp Một thành phần(thuộc tính, phương thức) được Kế thừa và đa hình Sealing class Một lớp có từ khóa sealed có nghĩa là lớp đó không cho phép các lớp khác kế thừa. sealed class classOne { //Class Implementation } Kế thừa và đa hình Từ khóa base Dùng để truy cập đến các thành phần(thuộc tính, phương thức ) bên trong lớp cơ sở từ lớp dẫn xuất(lớp kế thừa) Dùng để gọi constructor của lớp cơ sở khi tạo đối tượng của lớp dẫn xuất. Không được sử dụng từ khóa base trong phương thức tĩnh. Ví dụ DEMO từ khóa base Kế thừa và đa hình Từ khóa new Dùng để che dấu đi các thuộc tính và phương thức của lớp cơ sở. Do đó trong lớp dẫn xuất, muốn gọi các thuộc tính hoặc phương thức ở lớp cơ sở, sử dụng từ khóa base Ví dụ minh họa từ khóa new Kế thừa và đa hình . | Bài 6 Kế thừa và Đa hình Ôn tập lại bài cũ Lớp và đối tượng Constructor và Destructor Garbage Collector Con trỏ this Phương thức(Method) Chồng phương thức(Method Overloading) Chông toán tử(Operator Overloading) Access modifier (phạm vi truy xuất) Từ khóa ref và out Subject name / Session# / of Totalpage Nội dung trình bày Khái niệm kế thừa Cài đặt kế thừa Từ khóa protected Sealing class Từ khóa base Từ khóa new Method Overriding Polymorphism(đa hình) Kế thừa và đa hình Khái niệm kế thừa Kế thừa là một đặc điểm quan trọng của ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng Kế thừa là khả năng cho phép sử dụng lại những đọan code đã có sẵn do đó sẽ tiết kiệm thời gian lập trình Lớp A kế thừa từ lớp B thì lớp A gọi là derived class(child class/subclass), lớp B gọi là base class(parent class/super class) Có 2 loại kế thừa: Đơn kế thừa. Ví dụ kế thừa lớp Đa kế thừa. Ví dụ kế thừa Interface Cài đặt kế thừa : Trong đó là classA kế thừa từ classB Trong lớp classA có thể truy xuất đến .