Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Erythromycin: -Ức chế sự tăng trưởng của vi khuẩn bằng cách ngăn chặn sự phân tách peptidyl t-RNA từ ribosome, gây nên ngưng tổng hợp RNA vận chuyển protein. -Thường dùng dưới dạng gel hoặc cream nồng độ 2-4%, phối hợp với dạng dùng tại chỗ Metronidazole, thoa 2 lần/ ngày. -Chống chỉ định: nhạy cảm với thuốc; giảm chức năng gan. Không nên dùng cho phụ nữ có thai. -Tương tác thuốc: Dùng chung gây tăng độc tính của Theophylline, Digoxin, Carbamazepine, Cyclosporine; tăng hiệu lực kháng đông của Warfarine; dùng chung với Lovastatine và Simvastatine làm tăng nguy. | BÀI GIẢNG VIÊM DA QUANH MIỆNG PERIORAL DERMATITIS Kỳ 4 oooOOOooo 1.6.Erythromycin -Ức chế sự tăng trưởng của vi khuẩn bằng cách ngăn chặn sự phân tách peptidyl t-RNA từ ribosome gây nên ngưng tổng hợp RNA vận chuyển protein. -Thường dùng dưới dạng gel hoặc cream nồng độ 2-4 phối hợp với dạng dùng tại chỗ Metronidazole thoa 2 lần ngày. -Chống chỉ định nhạy cảm với thuốc giảm chức năng gan. Không nên dùng cho phụ nữ có thai. -Tương tác thuốc Dùng chung gây tăng độc tính của Theophylline Digoxin Carbamazepine Cyclosporine tăng hiệu lực kháng đông của Warfarine dùng chung với Lovastatine và Simvastatine làm tăng nguy cơ ly giải cơ vân rhabdomyolysis . -Thận trọng Tránh tiếp xúc với mắt và các niêm mạc khác dùng lâu dài gây kháng thuốc. 2-Nhóm Retinoids Isotretinoin Chế phẩm đường uống dùng điều trị các tình trạng bệnh da nặng. Là đồng phân 13-cis tổng hợp của Tretinoin trans-retinoic acid cả hai đều có cấu trúc liên quan đến vitamine A. Tác dụng làm giảm kích thước tuyến bã và giảm sản xuất chất bã ức chế biệt hóa tuyến bã và sự sừng hóa bất thường. Chỉ định trong tình trạng POD kéo dài và dạng khó trị refractory . -Liều lượng 0 2mg kg ngày uống giảm còn 0 1mg kg hoặc 0 05mg kg khi lâm sàng được cải thiện. Không dùng cho trẻ em phụ nữ có thai. -Chống chỉ định nhạy cảm với thuốc. -Tương tác thuốc Độc tính có thể xảy ra khi dùng chung với vitamine A giả u não có thể xảy ra khi dùng chung với Tetracycline giảm nồng độ Carbamazepine trong huyết tương. -Thận trọng Thuốc không được dùng trong thai kỳ giảm dung nạp kính sát tròng contact lenses có thể xảy ra trong và sau điều trị giảm thị lực về đêm bệnh nhân nữ nên dùng biện pháp tránh thai trong lúc điều trị và 1 tháng sau khi điều trị bệnh lý rối loạn đường ruột viêm gan có thể xuất hiện bệnh nhân bị tiểu đường có thể có những rắc rối trong kiểm soát đường huyết trong lúc điều trị cần tránh tia UV hoặc ánh nắng mặt trời. Ngưng điều trị nếu xuất huyết trực tràng đau bụng tiêu chảy nặng. VII-CÁC ĐIỂM CẦN LƯU Ý -Trong chăm .