Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Cuối TK 19: 50.000 danh pháp. 1887 phát triển hệ thống quốc tế về danh pháp giải phẫu. 1895 Basle Nomina Anatomica 5528 danh pháp. 1933 Anh:Birmingham Revision(BR). 1935 Đức,Aùo,Thụy sĩ : Jena Nomina Anatomica.(JNA) | Julius pollux(2nd century AD):Alexandria ONOSMASTICON. Lịch sử đặt tên danh pháp & FCAT. (Federative Committee on Anatomical Terminology) Cuối TK 19: 50.000 danh pháp. 1887 phát triển hệ thống quốc tế về danh pháp giải phẫu. 1895 Basle Nomina Anatomica 5528 danh pháp. 1933 Anh:Birmingham Revision(BR). 1935 Đức,Aùo,Thụy sĩ : Jena Nomina Anatomica.(JNA) 1903 :International Federation of Associations of Anatomists(IFAA). 1910 Waldeyer thành lập ủy ban danh pháp. 1950 Oxford :International Anatomical Nomenclature Committee.(IANC). 1956 Paris: Chevalier-Jacson , PNA, Nomina Anatomica (NA) chứa 5640 trong đó có 4286 từ BNA. 1985 ấn bản NA lần thứ 6 của IANC bị hủy bỏ. 1989 Brazil : IFAA thành lập một ủy ban danh pháp mới Federative Committee on Anatomical Terminology(FCAT). 1993 Princeton: Stammberger,Kennedy,Bolger tiểu ban danh pháp giải phẫu mũi xoang thành lập. 1998, 2005, 2010 Terminologia Anatomica(TA).7500 cấu trúc. HƯỚNG DẪN CÁCH ĐẶT TÊN DANH PHÁP GIẢI PHẪU Không sử dụng tên nhà giải phẫu đặt tên cho cấu trúc. .Danh pháp Anh ngữ sẽ dựa trên danh pháp La tinh . .Với một ít ngoại lệ các biến đổi về giải phẫu học không cần các danh pháp đặt biệt. .Danh pháp thành mũi ngoài và nền sọ trước đã được phát triển và chứng minh là thỏa mãn cho công việc chẩn đoán cũng như phẫu thuật. Định hướng và định khu sử dụng trong tư thế bệnh nhân đứng thẳng. 3,700 year-old Egyptian mummy. Galen in the 2nd century AD SỤN MŨI SỤN CÁNH LỚN –NHỎ. SỤN CÁNH BÊN. SỤN VÁCH. Mũi trong. Tieàn ñình muõi. Loå muõi sau. Vaùch ngaên muõi: -Maûnh thaúng x.saøng. -x.laù mía. -suïn vaùch ngaên. -cô quan laù mía muõi.(organum vomeronnasale). CUỐNG MŨI-KHE MŨI TRÊN. KHE TRÊN : BƯỚM-SÀNG SAU. TRÊN CÙNG. GIỮA. KHE GIỮA:TRÁN- HÀM- SÀNG TRƯỚC. DƯỚI. ĐÊ MŨI Microscopic Anatomy Ethmoid Bulla Uncinate Process Hiatus Semilunaris Nasolacrimal Duct XƯƠNG XOĂN MŨI VÁCH NGĂN MẢNH SÀNG. SỤN VÁCH MŨI. XƯƠNG LÁ MÍA. MÀO MŨI X.KHẨU CÁI, X.HÀM TRÊN. ĐỘNG MẠCH HÀM. ĐM BƯỚM KHẨU CÁI VÁCH SAU. MŨI NGOÀI SAU. ĐM KHẨU . | Julius pollux(2nd century AD):Alexandria ONOSMASTICON. Lịch sử đặt tên danh pháp & FCAT. (Federative Committee on Anatomical Terminology) Cuối TK 19: 50.000 danh pháp. 1887 phát triển hệ thống quốc tế về danh pháp giải phẫu. 1895 Basle Nomina Anatomica 5528 danh pháp. 1933 Anh:Birmingham Revision(BR). 1935 Đức,Aùo,Thụy sĩ : Jena Nomina Anatomica.(JNA) 1903 :International Federation of Associations of Anatomists(IFAA). 1910 Waldeyer thành lập ủy ban danh pháp. 1950 Oxford :International Anatomical Nomenclature Committee.(IANC). 1956 Paris: Chevalier-Jacson , PNA, Nomina Anatomica (NA) chứa 5640 trong đó có 4286 từ BNA. 1985 ấn bản NA lần thứ 6 của IANC bị hủy bỏ. 1989 Brazil : IFAA thành lập một ủy ban danh pháp mới Federative Committee on Anatomical Terminology(FCAT). 1993 Princeton: Stammberger,Kennedy,Bolger tiểu ban danh pháp giải phẫu mũi xoang thành lập. 1998, 2005, 2010 Terminologia Anatomica(TA).7500 cấu trúc. HƯỚNG DẪN CÁCH ĐẶT TÊN DANH PHÁP GIẢI PHẪU Không sử dụng tên nhà .