Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài giảng Kế toán chủ sở hữu (Nợ phải trả), có cấu trúc nội dung cần tìm hiểu sau đây: Khái niệm Vốn chủ sở hữu, các nguyên tắc cần tôn trọng khi hạch toán vốn chủ sở hữu, kế toán vốn chủ sở hữu. | BÀI GIẢNG NỢ PHẢI TRẢ Kế toán vốn chủ sở hữu (TANET sưu tầm -Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo) Web: www.tanet.vn Email: QuangPN@tanet.vn NỘI DUNG KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU Khái niệm Vốn chủ sở hữu. 2. Các nguyên tắc cần tôn trọng khi hạch toán vốn chủ sở hữu. 3. Kế toán vốn chủ sở hữu. $4.1. KHÁI NIỆM VỐN CHỦ SỞ HỮU * Định nghĩa: VCSH là vốn của doanh nghiệp. Được tính bằng chênh lệch giữa Tổng giá trị tài sản trừ đi Tổng số Nợ phải trả; được phản ánh trong BCĐKT. * Gồm có các khoản: - Vốn góp; Vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân; - Các loại quỹ, lợi nhuận chưa phân phối; - Chênh lệch đánh giá lại tài sản, ngoại tệ; - Các quỹ sự nghiệp $4.2. CÁC NGUYÊN TẮC CẦN TÔN TRỌNG KHI HẠCH TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU. Hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại vốn qũy; theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành và theo từng đối tượng góp vốn. Chuyển dịch từ nguồn vốn này sang nguồn vốn khác phải theo đúng chế độ và làm đủ các thủ tục cần thiết. Khi phải áp dụng hồi tố phải điều chỉnh vào số dư . | BÀI GIẢNG NỢ PHẢI TRẢ Kế toán vốn chủ sở hữu (TANET sưu tầm -Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo) Web: www.tanet.vn Email: QuangPN@tanet.vn NỘI DUNG KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU Khái niệm Vốn chủ sở hữu. 2. Các nguyên tắc cần tôn trọng khi hạch toán vốn chủ sở hữu. 3. Kế toán vốn chủ sở hữu. $4.1. KHÁI NIỆM VỐN CHỦ SỞ HỮU * Định nghĩa: VCSH là vốn của doanh nghiệp. Được tính bằng chênh lệch giữa Tổng giá trị tài sản trừ đi Tổng số Nợ phải trả; được phản ánh trong BCĐKT. * Gồm có các khoản: - Vốn góp; Vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân; - Các loại quỹ, lợi nhuận chưa phân phối; - Chênh lệch đánh giá lại tài sản, ngoại tệ; - Các quỹ sự nghiệp $4.2. CÁC NGUYÊN TẮC CẦN TÔN TRỌNG KHI HẠCH TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU. Hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại vốn qũy; theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành và theo từng đối tượng góp vốn. Chuyển dịch từ nguồn vốn này sang nguồn vốn khác phải theo đúng chế độ và làm đủ các thủ tục cần thiết. Khi phải áp dụng hồi tố phải điều chỉnh vào số dư đầu năm của các tài khoản vốn chủ sở hữu tương ứng của năm hiện tại Khi doanh nghiệp bị phá sản, giải thể, chỉ được nhận lại giá trị còn lại của tài sản sau khi đã thanh toán khoản Nợ phải trả. $4.3. KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU Gồm 2 nội dung: Tài khoản sử dụng để phản ánh Vốn chủ sở hữu 2. Tổ chức kế toán vốn chủ sở hữu $4.3.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG ĐỂ PHẢN ÁNH VỐN CHỦ SỞ HỮU TK loại 4 TK Loại 41 TK Loại 42 TK Loại 43 TK Loại 44 TK Loại 46 TK411: Vốn kinh doanh TK412: Chênh lệch đánh giá lại (*) TK 413: chênh lệch tỷ giá hối đoái TK 414: Quỹ Đầu tư phát triển TK 415: quỹ dự phòng tài chính(*) TK 418: Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu TK 419: Cổ phiếu quỹ. TK421: Lợi nhuận chưa phân phối TK 431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi(*) TK 441: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản TK 461: Nguồn vốn sự nghiệp(*) TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ(*) TÀI KHOẢN LOẠI 41 TK411: Vốn kinh doanh. TK412: Chênh lệch đánh giá lại (*). TK 413: chênh lệch tỷ giá hối đoái. TK 414: Quỹ Đầu tư phát triển. TK 415: quỹ .