Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tiêu chuẩn ngành 04 TCN 44:2001 về hạt giống Thông nhựa vùng cao áp dụng cho mọi lô hạt giống Thông nhựa vùng cao (Pinus merkusii Jungh. & de Vriese) dùng để gieo ươm tạo cây con hoặc trồng rừng bằng phương pháp gieo hạt thẳng. . | TIÊU CHUẨN NGÀNH 04TCN 44: 2001 HẠT GIỐNG THÔNG NHỰA VÙNG CAO (Pinus merkusii Jungh. & de Vriese) YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SINH LÝ Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi lô hạt giống Thông nhựa vùng cao (Pinus merkusii Jungh. & de Vriese) dùng để gieo ươm tạo cây con hoặc trồng rừng bằng phương pháp gieo hạt thẳng. 1. Quy định chung 1.1. Mọi lô hạt giống Thông nhựa vùng cao dùng để gieo trồng đều phải được kiểm nghiệm và có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định do cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền cấp. 1.2. Chỉ cấp giấy chứng nhận phẩm chất hạt giống cho những lô hạt giống Thông nhựa vùng cao có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn này. 1.3. Không được trao đổi, lưu thông, nhập nội, gieo trồng những lô hạt giống Thông nhựa vùng cao có phẩm chất thấp (dưới mức quy định của tiêu chuẩn này), mang mầm mống sâu bệnh hại và cỏ dại thuộc đối tượng kiểm dịch của Nhà nước Việt Nam. 2. Yêu cầu chất lượng 2.1. Chất lượng sinh lý của hạt giống Thông nhựa vùng cao được quy định trong bảng phân loại dưới đây. 2.2. Chất lượng lô hạt giống Thông nhựa vùng cao được xếp theo loại chất lượng thấp nhất mà lô hạt giống ấy đạt được ở chỉ tiêu tỷ lệ nẩy mầm và thế nẩy mầm. Nếu hai chỉ tiêu này đạt loại 1 hoặc 2 nhưng chỉ tiêu độ thuần thấp hơn tiêu chuẩn trong bảng dưới đây thì hạt được xếp vào loại thấp hơn. 2.3. Phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng sinh lý cho hạt giống Thông nhựa vùng cao trong tiêu chuẩn này được thực hiện theo Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-33-2001. 3. Bảng các chỉ tiêu chất lượng sinh lý của hạt giống Thông nhựa vùng cao Chỉ tiêu chất lượng Loại Loại 1 Loại 2 Loại 3 1. Tỷ lệ nẩy mầm, không thấp hơn . (% số hạt) 85 75 65 2. Thế nẩy mầm, không thấp hơn . (% số hạt) 50 40 30 3. Hàm lượng nước của hạt, không cao hơn . (%) 7 7 7 4. Độ thuần của hạt giống, không thấp hơn (% trọng lượng) 96 93 90