Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
"Giáo trình Kinh tế thủy lợi: Phần 2" trình bày các nội dung: Kinh tế năng lượng thủy điện, kinh tế công trình phòng chống lũ và bảo vệ bờ, những vấn đề liên quan đến tài nguyên nước công cộng và chiến lược phát triển quốc gia qua nội dung chương 5 đến chương 8 của giáo trình. | 146 GIÁO TRÌNH KINH TẾ THUỶ LƠI Chương 5 KINH TÊ NĂNG LƯỢNG THỦY ĐIỆN 5.1. TỔNG QUAN VÊ THUỶ ĐIÊN Ở VIỆT NAM Một số nét về tiềm năng nguồn tài nguyên thủy điện của Việt nam. Việt Nam là một trong số các nước có nguồn tài nguyên nước phong phú trên thế giới với tổng lưựng dòng chảy nước mặt bình quân hàng năm là hay 835 t m Tuy nhiên dọ nguồn nước mạt phân bô không dều giữa các vùng và các tháng trong nãm khoảng 70 - 75 lượng mưa lập trung vào 3 - 4 tháng mùa mưa trong đó có những tháng đạt tới 20 - 30 tổng lượng mưa của cả năm gây nên cảnh lũ lụt nhưng ngược lại trong mùa khô hì nhiều nơi không đủ nước gây nén tình trạng hạn hán nghiêm trọng. Với nguồn tài nguyên nước mặt phong phú nêu trên là 2360 sông suối lớn nhỏ trong phạm vi cà nước số lượng này chí mới tính dến loại sông suối có chiều dài từ 10 km trở lên đoạn thượng nguồn và trung du của các sông suối này thường có độ dốc tương đối lớn nên rất thuận íợi cho việc phát triển và khai thác thủy điện. Với dặc điểm nêu trên Việt Nam là nước có nguồn trữ năng thuỷ diện tương đối phong phú và là một trong sô 14 nước gi ẩu nguồn tài nguyên thuỷ điện trên thế giới. - Tổng trữ năng lý thuyết nguồn tài nguyên thủy điện tức tổng tiềm năng nguồn tài nguyên thủy diện iheo lý thuyết của Việt Nam đạt khoảng 300 tỷ kWh nảm với tổng công suất lắp máy tương ứng là 34 68 triệu kW. 1. Tổng trữ năng kinh tế - kỹ thuật nguồn tài nguyên thuỷ điện tức tổng trữ năng nguồn tài nguyên thuỷ điện có thể khai thác một cách thuận lợi về mặt kỹ thuật và có hiệu quả cao về mặt kinh tế đạt khoảng 80 đến 100 Tỷ kWh nảm với tổng công suất lắp máy tương ứng khoảng 18 dên 20 Triệu kW Tương đương 27 33 tổng trữ năng lý thuyết . Trong dó Thúy diện loại vừa và loại lớn loại có công suất trạm N 10.000 kW trạm có 142 địa diêm với tổng công suất từ 18 đến 18 65 triệu kW chiếm 90 đến 93 tổng trữ nâng kinh tế - kỹ thuật nguồn tài nguyên thủy điện . Thủy diện nhò các loại loại có công suất trạm N 10.000 kW trạm có tổng công suất từ 1 6 đến 2 0 Triệu kW .