Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nhằm giúp các bạn sinh viên và các giáo viên có thêm tư liệu để giúp quá trình học tập và giảng dạy được tốt hơn,Dưới đây là bài giảng Lập trình hướng đối tượng chương 3: Định nghĩa phép toán trình bày về hàm phép toán, chuyển kiểu, gán và khởi động, phép toán , phép toán lấy phần tử mảng ([]), phép toán gọi hàm (()), phép toán tăng và giảm (++ và --). | Chương 3 Định nghĩa phép toán Nội dung Mở đầu Hàm phép toán Chuyển kiểu Gán và khởi động Phép toán > Phép toán lấy phần tử mảng ([]) Phép toán gọi hàm (()) Phép toán tăng và giảm (++ và --) 3.1 Mở đầu Trong C++, các kiểu dữ liệu nội tại (built-in data types): int, long, float, double, char cùng với các phép toán +,-,*,/ cung cấp một cài đặt cụ thể của khái niệm trong thế giới thực. Các phép toán như trên cho phép người sử dụng tương tác với chương trình theo một giao diện tự nhiên tiện lợi. Người sử dụng có thể có nhu cầu tạo các kiểu dữ liệu mới mà ngôn ngữ không cung cấp như ma trận, đa thức, số phức, vector. Lớp trong C++ cung cấp một phương tiện để qui định và biểu diễn các loại đối tượng như trên. Đồng thời tạo khả năng định nghĩa phép toán cho kiểu dữ liệu mới, nhờ đó người sử dụng có thể thao tác trên kiểu dữ liệu mới định nghĩa theo một giao diện thân thiện tương tự như kiểu có sẵn. Mở đầu Một phép toán là một ký hiệu mà nó thao tác trên dữ liệu, dữ liệu được thao tác được gọi là toán hạng, bản thân ký hiệu được gọi là phép toán. Phép toán có hai toán hạng được gọi là phép toán hai ngôi (nhị phân), chỉ có một toán hạng được gọi là phép toán một ngôi (đơn phân). Sau khi định nghĩa phép toán cho một kiểu dữ liệu mới, ta có thể sử dụng nó một cách thân thiện. Ví dụ: SoPhuc z(1,3), z1(2,3.4), z2(5.1,4); z = z1 + z2; z = z1 + z2*z1 + SoPhuc(3,1); 3.2 Hàm phép toán Bản chất của phép toán là ánh xạ, vì vậy định nghĩa phép toán là định nghĩa hàm. Tất cả các phép toán có trong C++ đều có thể được định nghĩa. + - * / % ^ & | ~ ! = += -= *= /= %= ^= &= |= > >= == != = && || ++ -- ->* , -> [] () new delete Ta định nghĩa phép toán bằng hàm có tên đặc biệt bắt đầu bằng từ khoá operator theo sau bởi ký hiệu phép toán cần định nghĩa. Ví dụ minh hoạ – Lớp PhanSo typedef int bool; typedef int Item; const bool false = 0, true = 1; long USCLN(long x, long y) { long r; x = abs(x); y = abs(y); if (x == 0 || y == 0) | Chương 3 Định nghĩa phép toán Nội dung Mở đầu Hàm phép toán Chuyển kiểu Gán và khởi động Phép toán > Phép toán lấy phần tử mảng ([]) Phép toán gọi hàm (()) Phép toán tăng và giảm (++ và --) 3.1 Mở đầu Trong C++, các kiểu dữ liệu nội tại (built-in data types): int, long, float, double, char cùng với các phép toán +,-,*,/ cung cấp một cài đặt cụ thể của khái niệm trong thế giới thực. Các phép toán như trên cho phép người sử dụng tương tác với chương trình theo một giao diện tự nhiên tiện lợi. Người sử dụng có thể có nhu cầu tạo các kiểu dữ liệu mới mà ngôn ngữ không cung cấp như ma trận, đa thức, số phức, vector. Lớp trong C++ cung cấp một phương tiện để qui định và biểu diễn các loại đối tượng như trên. Đồng thời tạo khả năng định nghĩa phép toán cho kiểu dữ liệu mới, nhờ đó người sử dụng có thể thao tác trên kiểu dữ liệu mới định nghĩa theo một giao diện thân thiện tương tự như kiểu có sẵn. Mở đầu Một phép toán là một ký hiệu mà nó thao tác trên dữ .