Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Modal Perfect và cách dùng .Để học và nhớ tiếng Anh, thì lý thuyết phải học thường xuyên và thực hành phải diễn ra hằng ngày. Và bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng Modal Perfect và bài tập ứng dụng đây. | Modal Perfect và cách dùng Để học và nhớ tiếng Anh thì lý thuyết phải học thường xuyên và thực hành phải diễn ra hằng ngày. Và bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng Modal Perfect và bài tập ứng dụng đây. 1. Could may might have P2 có lẽ đã - Diễn đạt một điều gì đó có thể đã xảy ra hoặc có thể đúng ở quá khứ song người nói không dám chắc. VD He could have forgotten the ticket for the concert last night. Tối qua anh ấy có lẽ đã để quên vé cho buổi hòa nhạc. I didn t hear the telephone ring I might have been sleeping at that time. Tôi đã không nghe thấy chương điện thoại lúc đó có lẽ tôi đã ngủ. John might have gone to the movies yesterday. John có lẽ đã đi xem phim ngày hôm qua. - Diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra VD Why did you leave him come home alone He might could have got lost. Sao anh lại để nó đi về nhà một mình Nó có thể đã bị lạc sự thật là nó không bị lạc 2. Should have P2 lẽ ra phải lẽ ra nên Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra. VD Maria should have called John last night. Lẽ ra tối qua Maria nên gọi cho John. nhưng cô ấy đã không .