TAILIEUCHUNG - CHUYÊN ĐỀ 4 -LASER

Laser (đọc là la-de) là tên viết tắt của cụm từ Light Amplification by Stimulated Emission of Radiation trong tiếng Anh, và có nghĩa là "khuếch đại ánh sáng bằng phát xạ kích thích". Electron tồn tại ở các mức năng lượng riêng biệt trong một nguyên tử. Các mức năng lượng có thể hiểu là tương ứng với các quỹ đạo riêng biệt của electron xung quanh hạt nhân. | CHUYÊN ĐỀ 4: QUANG HỌC . LASER TRONG Y HỌC . LASER LÀ GÌ? . TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA BỨC XẠ LASER . ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC . AN TOÀN LASER . Laser là gì? Laser là viết tắc của cụm từ tiếng Anh Light Amplification by Stimulated Emission of Radiation có nghĩa: Sự khuếch đại ánh sáng nhờ phát xạ cưỡng bức → Cần biết: * Phát xạ cưỡng bức * Khuếch đại ánh sáng . Phát xạ tự phát và phát xạ cưỡng bức: Nguyên tử luận: Hy Lạp, thế kỉ 5 BC Democritus: thế giới gồm 2 phần: nguyên tử khoảng không (void) (Plato: đất, không khí, nước, lửa) Ấn Độ, thế kỉ 6 BC Mẫu hành tinh nguyên tử Rutherford: Điện tử quay quanh nhân như các hành tinh quay quanh mặt trời Sai: vì điện tử sẽ phát xạ, mất năng lượng và rơi dần vào nhân Rutherford (1871-1937) Ý nghĩa biểu tượng! Mô hình Bohr: Các tiên đề Bohr: Tiên đề về các trạng thái dừng Tiên đề về chuyển các trạng thái dừng → hấp thụ và phát xạ (tự phát) Phát xạ cưỡng bức: . Khuếch đại ánh sáng: Hấp thụ ánh sáng: Id = I0 exp(-μd) Luôn có: Id I0 Cường độ ánh sáng I ~ số photon Phát xạ cưỡng bức: hấp thụ hay khuếch đại ánh sáng? → Sự khuếch đại ánh sáng xảy ra đờng thời với PXCB ! Photon tới xuất hiện từ đâu? . Sơ đồ khối của thiết bị laser: Hoạt môi: nơi xẩy ra PXCB (rắn, khí, lỏng, plasma) Buồng cộng hưởng: để khuếch đại ánh sáng (2 gương song song Nguồn bơm: cung cấp năng lượng Thiết bị laser thực tế: Laser He-Ne (laser khí) Laser diode (bán dẫn) Laser chất màu (lỏng) Laser plasma LASER ĐẦU TIÊN: Laser ruby (nhân tạo): Maimann . Đặc tính của bức xạ laser: Độ trực chuẩn (song song) cao: Góc mở chùm laser γ ~ vài giây góc → Dễ dàng tụ tia vào một điểm nhờ một thấu kính hội tụ → Mật độ công suất đủ lớn để gây hiệu ứng mong muốn Độ đơn sắc cao: ∆λ = λmax – λmin ~ Å (hàng trăm lần nhỏ hơn kính lọc) Ý nghĩa? Tác động chọn lọc lên các phân tử sinh học Độ chói phổ cao: ĐCP = công suất phát / độ đơn sắc ↑↑↑ (số photon tại bước sóng chọn rất lớn, đủ để gây hiệu ứng .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.