TAILIEUCHUNG - Bài giảng Phát triển phần mềm nguồn mở: Bài 13 - Nguyễn Hữu Thể

Eloquent ORM đi kèm với Laravel cung cấp một API ActiveRecord đơn giản và tiện lợi cho giao tiếp với database. Mỗi database table sẽ có một "Model" tương ứng để tương tác với table đó. Model cho phép bạn query dữ liệu trong table, cũng như chèn thêm các dữ liệu mới. Bài giảng này sẽ tiếp tục cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về eloquent ORM trong Laravel. | Bài giảng Phát triển phần mềm nguồn mở: Bài 13 - Nguyễn Hữu Thể PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM NGUỒN MỞ Eloquent ORM Nguyễn Hữu Thể Eloquent ❖ Introduction ❖ Defining Models ❖ Retrieving Models ❖ Inserting & Updating Models • Inserts • Updates ❖ Deleting Models • Soft Deleting 2 Eloquent − Cung cấp một API ActiveRecord đơn giản và tuyệt vời khi làm việc với database. • Mỗi database table sẽ có một "Model" tương ứng để tương tác với table đó. • Model cho phép bạn query dữ liệu trong table, cũng như chèn thêm các dữ liệu mới. 3 Định nghĩa Models − Model nằm trong thư mục app/, có thể tuỳ chỉnh trong file . − Kế thừa từ class Illuminate\Database\Eloquent\Model. − Câu lệnh một model có tên Flight: php artisan make:model Flight − Nếu muốn tạo database migration đi kèm với model thì sử dụng them cờ --migration hoặc -m: php artisan make:model Flight –migration Hoặc php artisan make:model Flight -m 4 Eloquent Model: Cấu trúc class namespace App; use Illuminate\Database\Eloquent\Model; class Flight extends Model { // } 5 Eloquent Model: Liên kết model với table Sử dụng thuộc tính: $table namespace App; use Illuminate\Database\Eloquent\Model; class Flight extends Model { //Kết nối model với table có tên my_flights protected $table = 'my_flights'; } 6 Eloquent Model: Primary Keys • Eloquent cũng coi mỗi table có một column là primary key tên là id. • Chúng ta có thể định nghĩa một $primaryKey để đổi tên column này. Ví dụ: $primaryKey = 'userid' • Ngoài ra, Eloquent cũng coi primary key là một giá trị nguyên tăng dần. • Nếu muốn sử dụng primary không tăng dần hay không phải là dạng số, cần thay đổi thuộc tính $incrementing = false. 7 Eloquent Model: Timestamps • Mặc định, Eloquent cần hai cột created_at và updated_at có mặt trong các bảng. • Nếu bạn không muốn, thiết lập thuộc tính $timestamps trong model thành false: namespace App; use .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.