TAILIEUCHUNG - Phương pháp giải Hóa phổ thông - Phương pháp 1: Sử dụng công thức kinh nghiệm - GV: P.N.Dũng

Để giải một bài toán hóa không chỉ cần nắm vững kiến thức lý thuyết mà còn cần phải có những phương pháp giải để giải quyết bài toán hóa đó nhanh và hiệu quả hơn, mời pháp khảo "Phương pháp giải hóa học" của thầy Phạm Ngọc Dũng. | HÓA HỌC PHỔ THÔNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÓA HỌC Ă TAI X T T-X Thầy Phạm Ngọc Dũng 7 đ đ đ đ đừ Ph ng frhgp hử dưng c ng Pham Ngcc Dòng PHƠNG PHÁP 1 thức kinh nghiêm I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Nộí dung phương pháp Xét bài toản tổng quát quen thuộc A O2 HNO3 H2SO4 đặc nóng . A M0------ hỗn hợp rắn M MxOy ------------ 2 2 --M n Na Sp m gam m1 gam n max Gọi Số mol kim loại là a Số oxi hóa cao nhất max của kim loại là n Số mol electron nhận ở 2 là t mol Ta có M - ne M n a mol na mol Mặt khác ne nhường na mol ne nhận ne m. 16 oxi ne 2 -m. 2 t m m t Theo định luật bảo toàn electron ne nhường ne nhận na m1 8 m t Nhân cả 2 vế với M ta được n M. m - m Mm. - Mn 8 8 8 Cuối cùng ta được m 8 M 1 n 8 Ứng với M là Fe 56 n 3 ta được m 0 5 2 Ứng với M là Cu 64 n 2 ta được m 0 6 3 Từ 2 3 ta thấy Bài toán có 3 đại lượng m m1 và ne nhận hoặc Vkhí 2 Khi biết 2 trong 3 đại lượng trên ta tính được ngay đại lượng còn lại. Ở giai đoạn 2 đề bài có thể cho số mol thể tích hoặc khối lượng của một khí hoặc nhiều khí ở giai đoạn 1 có thể cho số lượng chất rắn cụ thể là các oxit hoặc hỗn hợp gồm kim loại dư và các oxit. 1 Phwm Ngtic Dòng 2. Phạm vi áp dụng và một số chú ý - Chỉ dùng khi HNO3 hoặc H2SO4 đặc nóng lấy dư hoặc vừa đủ. - Công thức kinh nghiệm trên chỉ áp dụng với 2 kim loại Fe và Cu. 3. Các bước giải - Tìm tổng số mol electron nhận ở giai đoạn khử N 5 hoặc S 6. - Tìm tổng khối lượng hỗn hợp rắn kim loại và oxit kim loại mi - Áp dụng công thức 2 hoặc 3 . II THÍ DỤ MINH HỌA Thí dụ 1. Đốt cháy hoàn toàn 5 6 gam bột Fe trong bình O2 thu được 7 36 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 Fe3O4 và một phần Fe còn dư. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp X ở trên vào dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO có tỷ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của V là A. 0 896. B. 0 672. C. 1 792 D. 0 448 Hướng dân giải Áp dụng công thức 2 5 6 0 7. 7 36 5 6 2 nenhận 2 2 nenhận 2 0 08 Từ dY H2 19 nNO2 nNO x 2N 4e N N 4x x x 4x 0 08 x 0 02 Vậy V 22 4. 0 02. 2 0 896 lít Đáp án A.

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.