Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật lập trình: Bài 3 - TS. Ngô Hữu Dũng

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Bài giảng Kỹ thuật lập trình: Bài 3 do TS. Ngô Hữu Dũng biên soạn cung cấp cho người học các kiến thức: Quy nạp toán học, lập trình đệ quy, cách hoạt động, khái niệm đệ quy, một số loại đệ quy, đệ quy tuyến tính,. | Kỹ thuật lập trình Bài 3 – Giải thuật đệ quy Ngô Hữu Dũng 61 Kỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-2017 Ngô Hữu Dũng Quy nạp toán học Chứng minh hàm F(n) đúng với mọi số tự nhiên n ≥ N0. Phương pháp quy nạp: Bước cơ sở: Chỉ ra trường hợp ban đầu F(N0) đúng Bước quy nạp: Chứng minh rằng giả sử F(k) đúng thì F(k+1) đúng. Ví dụ: Chứng minh S(n): 1 + 3 + 5 + 7 + + (2n-1) = n2 (*), với n ≥ 1 62 Bước cơ sở: Trường hợp n = 1, ta có (2n-1) = n2 = 1 là đúng hiển nhiên. Bước quy nạp: Giả sử S(k) đúng, ta có 1 + 3 + 5 + . + (2k – 1) = k2 Khi đó: S(k+1): 1 + 3 + 5 + . + (2k – 1) + [2(k+1) – 1] = k2 + (2k + 1) = (k + 1)2 Vậy S(k + 1) = (k + 1)2 là đúng. Suy ra S(n) đúng với mọi n ≥ 1. Kỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-2017 Ngô Hữu Dũng Lập trình đệ quy Lập trình tính S(n) = 1 + 3 + 5 + + (2n – 1) = n2 với n ≥ 1. Từ bài toán quy nạp ta có: Bước cơ sở: S(1) = 1 Bước quy nạp: S(k+1) = S(k) + [2(k + 1) – 1] hay S(k) = S(k – 1) + (2k – 1) Phương pháp lập trình đệ quy: Phần cơ sở: S(1) = 1 Phần đệ quy: S(n) = S(n – 1) + (2n – 1) 1. int S(int n) 2. { Áp dụng vào lập trình: if (n==1) return 1; 3. 4. else return S(n-1) + (2*n – 1); 5. } 63 Kỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-2017 Ngô Hữu Dũng Cách hoạt động 1. int S(int n) Giả sử n = 5, 2. { hàm đệ quy chạy như sau: 3. if (n==1) return 1; 4. else return S(n-1) + S(5) = S(4) + 9 // Gọi hàm S(4) S(4) = S(3) + 7 // Gọi hàm S(3) 5. } // Gọi hàm S(2) S(3) = S(2) + 5 // Gọi hàm S(1) S(2) = S(1) + 3 S(1) = 1 // Return S(1) S(2) = 1 + 3 // Return S(2) // Return S(3) S(3) = 1 + 3 + 5 // Return S(4) S(4) = 1 + 3 + 5 + 7 S(5) = 1 + 3 + 5 + 7 + 9 = 25 = 52 // Return S(5) 64 Kỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-2017 Ngô Hữu Dũng (2*n–1); Khái niệm đệ quy Khái niệm Thành phần Phần cơ sở: Điều kiện thoát Phần đệ quy: Có phép gọi lại chính nó Ưu điểm Một hàm gọi là đệ quy khi có phép gọi lại chính nó trong thân hàm Thuận lợi .

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.