TAILIEUCHUNG - BÁO CÁO " ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ LÊN SINH TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA TÔM CHÂN TRẮNG BỐ MẸ HẬU BỊ SẠCH BỆNH (LITOPENAEUS VANNAMEI) NUÔI TẠI CÁT BÀ - HẢI PHÒNG "

Thí nghiệm được bố trí ở ba mật độ khác nhau: 10, 20 và 30 con/m3 trong bể composite 4m3 trong nhà đối với tôm chân trắng sạch bệnh SPF nuôi ở giai đoạn tôm bố mẹ hậu bị (Litopenaeus vannamei) với cỡ tôm ban đầu 20,1 ±1,9 g/tôm đực và 21,4 ± 2,2 g/tôm cái, nhiệt độ dao động từ 20,0 - 28,5oC, độ mặn từ 20-28‰, nuôi trong điều kiện đảm bảo an toàn sinh học. Thí nghiệm được lặp lại 3 lần, sử dụng thức ăn CP 7704S và 7704P có hàm lượng đạm 38%, khẩu phần. | J. Sci. Devel. Vol. 10 No. 6 919-924 Tạp chí Khoa học và Phát triển 2012. Tập 10 số 6 919-924 ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ LÊN SINH TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA TÔM CHÂN TRẮNG BỐ MẸ HẬU BỊ SẠCH BỆNH LIĨOPENAEUS VANNAMEI NUÔI TẠI CÁT BÀ - HẢI PHÒNG Vũ Văn Sáng Lê Văn Nhân Nguyễn Phương Toàn Nguyễn Hữu Ninh Trần Thế Mưu Vũ Văn In Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 1 Email vvsang@ Ngày gửi bài Ngày chấp nhận TÓM TẮT Thí nghiệm được bố trí ở ba mật độ khác nhau 10 20 và 30 con m3 trong bể composite 4m3 trong nhà đối với tôm chân trắng sạch bệnh SPF nuôi ở giai đoạn tôm bố mẹ hậu bị Litopenaeus vannamei với cỡ tôm ban đầu 20 1 1 9 g tôm đực và 21 4 2 2 g tôm cái nhiệt độ dao động từ 20 0 - 28 5oC độ mặn từ 20-28 nuôi trong điều kiện đảm bảo an toàn sinh học. Thí nghiệm được lặp lại 3 lần sử dụng thức ăn CP 7704S và 7704P có hàm lượng đạm 38 khẩu phần ăn hàng ngày khoảng 4 khối lượng thân tùy theo khả năng tiêu thụ thức ăn thực tế của tôm cho ăn ngày 4 lần thay nước định kỳ 80 tuần. Kết quả tăng trưởng về khối lượng ở mật độ 10 con m3 đạt cao nhất 1 03 g tuần tôm đực 1 11 g tuần tôm cái tiếp đến là mật độ 20 con m3 0 89 g tuần tôm đực và 0 98 g tuần tôm cái và thấp nhất ở mật độ 30 con m3 0 53 g tuần tôm đực và 0 62 g tuần tôm cái . Tương tự như trên tỷ lệ sống cao nhất ở lô 10 con m3 71 7 2 7 và thấp nhất ở lô 30 con m3 60 1 2 8 P 0 05 nhưng không có sự sai khác đáng kể giữa hai mật độ 10 con m3 71 7 2 7 và 20 con m3 71 5 3 0 P 0 05 . Ngược lại hệ số phân đàn CV và FCR ở mật độ 10 con m3 CV 6 34 1 12 FCR 2 78 0 5 và 20 con m3 cV 6 68 1 20 FCR 2 86 0 3 thấp hơn đáng kể so với lô mật độ 30 con m3 CV 10 56 2 24 FCR 3 42 0 8 P 0 05 . Tỷ lệ tôm đạt tiêu chuẩn tôm bố mẹ đạt tương đối cao ở hai lô thí nghiệm mật độ 10 và 20 con m3 lần lượt là 67 1 2 6 và 66 7 3 2 so với tổng số tôm thu hoạch trong khi đó lô 30 con m3 chỉ đạt 23 1 5 4 . Các mẫu tôm phân tích đều âm tính với mầm bệnh đốm trắng WSSV bệnh đầu vàng YHV Taura TSV bệnh còi MBV bệnh .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
11    172    1    23-06-2024
337    114    0    23-06-2024
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.