TAILIEUCHUNG - Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - PGS.TS. Lưu Thị Hương (chủ biên)

Nối tiếp nội dung của phần 1 cuốn giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", phần 2 trình bày các nội dung: Chương 6 - Chi phí vốn và cơ cấu vốn; chương 7 - Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp. nội dung chi tiết. | Chương 6 CHI PHÍ VỐN VÀ Cơ CẤU VÓN Phân tích các luồng tiền chiết khâu nhằm hỗ trợ cho việc ra các quyết định đầu tư cũng như quyết định dự toán vốn đầu tư. Bằng việc so sảnh giá trị hiện tại của các luồng thu nhập theo dự tính với chi phí đầu tư các nhà quàn lý có thể tìm được lời giải cho vấn để có nên đầu tư hay không. Một yếu tô rất quan trọng của quá trình này là xác định đúng đắn tỷ lệ hiện tại hoá tỷ lệ chiết khấu đó là chi phí vốn đầu tư. Chỉ tiêu này được sử dụng chù yếu để hoạch định cơ cấu vô n cũng như cơ cấu tài sản. . KHÁI NIỆM CHI PHÍ VốN Chi tiết của bên phải bảng cân đổì tài sản chỉ ra các nguồn vốn của doanh nghiệp. Theo cách phân chia phổ biến nhất nguồn vốn bao gồm các khoản nợ và vốn của chủ. Nợ bao gồm nợ ngắn hạn nợ dài hạn. Vôn của chủ có thể bao gồm vô n huy động bằng cổ phiếu thường cổ phiếu ưu tiên lợi nhuận không chia. Tỷ trọng của các nguồn đó trong tổng nguồn chính là cơ cấu vô n. Bất cứ một sự tăng lên của tổng tài sản phái được tài trợ bằng việc tăng một hoặc nhiều yếu tô cấu thành vốn. Vô n là nhân tô cần thiết của sản xuất. Cùng như bất kỳ một nhân tô nào khác đê sử dụng vốn doanh nghiệp cần bỏ ra 160 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http một chi phí nhâ t định. Chi phí cúa mỗi một nhân tô cấu thành gọi là chi phí nhân tô câ u thành của loại vốn cụ thề đó. Có thê hiếu chi phí vốn là chi phí cơ hội cùa việc sứ dụng vôn được tính bằng số lợi nhuận kỳ vọng đạt được trên vốn đầu tư vào dự án hoặc doanh nghiệp đê giữ không làm giảm sô lợi nhuận dành cho chủ sớ hữu. Ví dụ doanh nghiệp A có thể vay tiền với lãi suất 10 thì chi phí của nợ là 10 . Trong chương này tập trung vào nghiên cứu chi phí của 4 nhân tô cấu thành cơ câ u vôn bao gồm Nợ cố phiêu ưu tiên lợi nhuận không chia và cổ phiếu thường mới. Chi phí cấu thành của chúng được ký hiệu như sau Ki - Chi phí nợ trước thuế đôì với doanh nghiệp A là 10 . Ktl 1 - T - Chi phí nợ sau thuế trong đó T là thuê suâ t thuê thu nhập doanh nghiệp. Đôi với doanh nghiệp A

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.