TAILIEUCHUNG - Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 132:1998

Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 132:1998 về Cá nước ngọt - Cá bột - Yêu cầu kỹ thuật qui định chỉ tiêu chất lượng đối với cá bột của 7 loài cá nuôi nước ngọt là: Mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi Việt, mrigal, rôhu, rô phi. nội dung chi tiết. | TIÊU CHUẨN NGÀNH 28 TCN 132:1998 CÁ NƯỚC NGỌT - CÁ BỘT - YÊU CẦU KỸ THUẬT FRESHWARTER FISH - LARVAE - TECHNICAL REQUIREMENTS Lời nói đầu 28 TCN 132:1998 "Cá nước ngọt - Cá bột - Yêu cầu kỹ thuật" do Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thuỷ sản I biên soạn, Vụ khoa học Công nghệ đề nghị, Bộ thuỷ sản ban hành theo Quyết định số 733/1998/QĐ-BTS ngày 17-12-1998. 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng . Đối tượng Tiêu chuẩn này qui định chỉ tiêu chất lượng đối với cá bột của 7 loài cá nuôi nước ngọt là: - Mè trắng (Hypophthalmichthys molitrix-harmandii), - Mè hoa (Aristichthys nobilis), - Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella), - Trắm đen (Mylopharyngodon piceus), - Trôi Việt (Cirhina molitorella), - Rôhu (Labeo rohita) và - Mrigal (Cirrhinus mrigala), . Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này áp dụng trong phạm vi cả nước. 2. Yêu cầu kỹ thuật . Chất lượng cá bột phải theo đúng mức và yêu cầu qui định trong Bảng 1. Bảng 1: Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bột Chỉ tiêu Mè trắng Mè hoa Trắm cỏ Trắm đen Trôi Việt Rôhu Mri-gal Khả năng ăn mồi Đã tiêu hết noãn hoàng và ăn được mồi ăn bên ngoài Ngoại hình Cân đối, không dị hình Màu sắc Trên lưng cá xuất hiện sắc tố đen (bắt chỉ thâm) Trạng thái hoạt động - Bơi thăng bằng, nhanh nhẹn - Bơi thành đàn, phân bố đều trong bể ấp Tuổi tính sau khi nở (ngày) 3 - 5 4 - 5 3 - 4 Chiều dài (mm) 6 - 8 7 - 9 6 - 8 6 - 8 5 - 7 4 - 7 5 - 8 Mức cảm nhiễm bệnh Không có dấu hiệu bệnh lý 3. Phương pháp kiểm tra . Dụng cụ kiển tra được qui định trong Bảng 2. Bảng 2: Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá bột Dụng cụ Qui cách, đặc điểm Số lượng (cái) 1. Vợt cá bột - Vải lưới phù du No64, hoặc vớt cá bột - Đường kính vợt: 350 - 400mm 1 2. Thước đo, hoặc giấy kẻ ly Có vạch chia chính xác đến mm 1 3. Bát nhựa, hoặc bát sứ trắng Dung tích 0,5 lít 3 4. Bình đong 10 - 25 cc 1 5. Panh Loại thẳng 1 - 2 6. Vải màn Hình vuông, kích thước: 200 x 200 mm 1 . Thức ăn để kiểm tra khả năng ăn của cá bột: Lòng đỏ trứng gà luộc. . Lấy mẫu Dùng vợt vớt ngẫu nhiên khoảng 100 cá thể từ bể ấp, hoặc giai chứa rồi thả cá vào bát chứa sẵn 2 - 3 cm nước sạch. . Kiểm tra các chỉ tiêu . Khả năng ăn mồi - Lấy lòng đỏ trứng gà đã luộc chín cho vào vải màn bóp nhuyễn, hoà với 50 cc nước sạch. - Dùng thìa vãi lòng đỏ trứng đã hoà nước trên mặt nước bể ấp. Sau 10 phút, quan sát nếu thấy bụng cá có lòng đỏ trứng, là cá bột đã tiêu hết noãn hoàng và ăn được mồi bên ngoài. Ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động Quan sát trực tiếp ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá bột trong bát với điều kiện ánh sáng tự nhiên. Đánh giá các chỉ tiêu chất lượng cá bột theo qui định trong Bảng 1. . Chiều dài Dùng panh gắp cá bột đặt nhẹ nhàng trên giấy kẻ ly, hoặc thước kẻ ly để đo chiều dài toàn thân cá. Đo lần lượt với số lượng không ít hơn 50 cá thể. Số cá thể đạt chiều dài theo quy định trong Bảng 1 phải lớn hơn 90% tổng số cá đã kiểm tra. . Mức cảm nhiễm bệnh Lấy mẫu và kiểm tra mức cảm nhiễm bệnh của cá bột theo 28 TCN 101:1997 do các cơ quan chức năng được Bộ Thuỷ sản chỉ định thực hiện.

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.