TAILIEUCHUNG - Tiêu chuẩn nghề Du lịch Việt Nam - Đơn vị năng lực TGS3.5: Thực hiện và hoàn thành một chương trình du lịch

Đơn vị năng lực này mô tả các năng lực cần thiết để thực hiện và hoàn thành một chương trình du lịch bao gồm nhiều sản phẩm, dịch vụ và điểm thăm này đòi hỏi phải áp dụng những kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch đặc biệt cộng với khả năng liên hệ với các nhà cung cấp dịch vụ và đồng nghiệp trong ngành, nhằm tối đa hóa hiệu quả và chất lượng dịch vụ khách hàng. | Tiêu chuẩn nghề Du lịch Việt Nam . TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LựC THỰC HIỆN VÀ HOÀN THÀNH MỘT CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH MÔ TẢ CHUNG Đơn vị năng lực này mô tả các năng lực cần thiết để thực hiện và hoàn thành một chương trình du lịch bao gồm nhiều sản phàm dịch Vụ và điểm thăm này đòi hỏi phải áp dụng những kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch đặc biệt cộng với khả năng liên hệ với các nhà cung cấp dịch vụ và đồng nghiệp trong ngành nhằm toi đa hóa hiệu quả và chất lượng dịch vụ khách hàng THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THựC HIỆN E1. Liên hệ với cá đồng nghiệp trong ngành P1. Duy trì liên lạc với các đồng nghiệp trong đơn vị để việc điều hành chương trình thuận lợi P2. Lịch sự yêu cầu sự trợ giúp khi cần P3. Thống nhất về các trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm chung trong quá trình thực hiện chương trình P4. Chuyển đặt chỗ và xác nhận tới các nhà cung ứng dịch vụ một cách kịp thời và chính xác P5. Diễn giải chính xác và sử dụng phù hợp các tài liệu chứng từ của các đơn vị khác E2. Thực hiện chương trình du lịch theo lịch trình P6. Thực hiện chương trình du lịch theo lịch trình và thực hiện đầy đủ mọi chi tiết trong chương trình P7. Tư vấn khách hàng một cách tế nhị và lịch sự về các thay đổi không thể tránh khỏi trong chương trình du lịch P8. Thay đổi kế hoạch thực hiện chương trình một cách kịp thời khi cần thiết nhằm đảm bảo cung cấp mọi dịch vụ khách đã trả tiền hoặc thay thế bằng những dịch vụ tương đương P9. Thông báo kịp thời cho các đồng nghiệp và các nhà cung ứng dịch vụ bị ảnh hưởng về những thay đổi tức thời và theo quy trình của đơn vị P10. Duy trì mối liên lạc với những người xử lý sự cố khi việc thực hiện chương trình bị chậmtrễvà áp dụng kỹ thuật đàm phán để giảm thiểu thời gian chậm trễ và những tác động tiêu cực đến khách hàng P11. Thông báo cho khách chính xác nguyên nhân chậm trễ và những việc đã giải quyết E3. Xử lý các sự cô ngoàimong muôn P12. Thực hiện ngay các phương án dự phòng khi xảy ra các sự cố không mong muốn P13. Đánh giá tình hình và kịp thời lựa .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.