TAILIEUCHUNG - Bài giảng Chẩn đoán và xử trí ong đốt

Bài giảng Chẩn đoán và xử trí ong đốt được thực hiện nhằm giúp các bạn biết được đặc điểm của ong; chẩn đoán khi bị ong đốt; cách xử lý cấp cứu khi bị ong đốt. Đây là những kiến thức cơ bản mà các bạn thuộc chuyên ngành Y tế cần biết, mời các bạn tham khảo bài giảng để nắm bắt chi tiết hơn về điều này. | chẩn đoán & xứ trí ong Đốt I. Mở đầu Ong đốt: tai nạn thường gặp. Gây sốc phản vệ tử vong nhanh chóng trong 15’- vài giờ. Nhiều nốt đốt nhiễm độc toàn thân nặng: suy thận, suy gan, RLĐM. Mức độ nguy hiểm: số nốt đốt, loại ong, vị trí đốt Nhanh chóng đưa BN đến BV đIểm sinh học của ong Bộ cánh màng, 4 họ: Apidae (ong mật), Bumbidae (ong bầu), Vespidae (ong bắp cày, vò vẽ, ong vàng) & Formicidae (kiến). Chỉ ong vàng tấn công người tự nhiên. Bộ phận gây độc: nọc ở phần bụng sau ong cái, gồm ngòi và túi nọc. Ong mật: phần cuối ngòi hình răng cưa. Các ong còn lại: ngòi không có hình răng cưa. phần nọc ong Melitin: BC là peptid, gây tan máu, ngưng kết tiểu cầu. Phospholipase A2: gây tan HC Hyaluronidase: huỷ a hyaluronic TC liên kết lan tràn nọc ong. Apamin: độc TK, tuỷ sống, Kích thích,co thắt cơ,cogiật Amin hoạt mạch: histamin, serotonin, kinin, đau, viêm Các chất gây phản ứng dị ứng, gây độc (tổn thương tổ chức, tan máu, suy thận, rối loạn đông máu. II. Chẩn đoán bệnh. . Lâm sàng Dấu hiệu tại chỗ: Đau nhói Sưng, nóng, đỏ, đau, hoại tử ở giữa Toàn thân: mày đay, sốc phản vệ. Tình trạng nhiễm độc toàn thân. Chú ý: ong đốt vùng đầu mặt cổ phù thanh quản, TV nhanh. nghiệm + Máu: CTM, urê, đường, ĐGĐ, AST, ALT, đông máu, chảy máu, đông máu cơ bản. + Nước tiểu: protein, hồng cầu, trụ, myoglobin, urê, creatinin. + XQ tim phổi. + Không có XN đặc hiệu III. XỬ TRÍ CẤP CỨU cứu ban đầu Sốc phản vệ: Bộ Y Tế Adrenalin ống 1mg: pha 9 ml NC -1/. TE: mg/kg (0,1 ml/kg trong 1-2’ ; TR không kquả tiêm lại 10-15’. Nặng có nguy cơ TV: tiêm TM mỗi 10’. Ng lớn:1/3-1 ống TDD Đặt BN ở tư thế Trendelenburg Methylprednisolon: ống 40 mg: 2mg/kg/ngày (TĐ 125 mg) III. Xử trí cấp cứu Thở oxy: masque 100%. NKQ, thở máy nếu cần Truyền dịch nhanh: 20 ml/kg, nhắc lại khi cần vì V t/hoàn 20-40%. bệnh viện - Adrenalin: Truyền TM: 0,1 g/kg/ph, tối đa 1,0 (nelson –textbook of Pediatric Emergency Medicine 2000). Đbảo HA> 90 mmHg, duy trì truyền TM - Methylprednisonon: 1-2 mg/kg/ngày, 2-4 ngày hoặc prednisone: 1-2mg/kg uống (TĐ 80mg). - Kháng H1: Diphenhydramin: 1-2mg/kg TB, TM, (tối đa 50 mg). III. Xử trí cấp cứu Kháng H2: cimetidin: 5mg/kg (TĐ 300 mg), ranitidin: 1-2mg/kg (TĐ 50mg). Kháng H2 có TD hiệp đồng với kháng H1. Giãn PQ: khí dung adrenalin pha với NaCl9%0, theophylin, salbutamol: Truyền dịch: chống STC do TCV: 120-150ml/kg/24h. Kết hợp furosemide 2mg/kg. TR sát bilan dịch vào, ra. Đạt NT 120-150 ml/h. Không kết quả: chạy thận, lọc máu liên tục. + uồng nhiều nước. + Thuốc giảm đau + Điều trị triệu chứng tại chỗ: lấy ngòi ong, bôi mỡ phenergan, truyền plasma, HC khối. Sốc phản vệ Bảo vệ đường thở Epinephrine oxy Diphenhydramine Methylpredoisolon Co thắt PQ Giảm HA Thuốc giãn PQ Nằm đầu thấp Truyền dịch Truyền epinaphrine Mô bệnh học của thận ở BN STC do ong đốt Xung huyết cầu thận Hoại tử ống thận cấp CHO CỘNG TÁC VIÊN ONG ĐỐT CÓ THỂ GÂY NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI. NHẬN BIẾT DẤU HIỆU NẶNG: - SỐ NỐT ĐỐT. - LOÀI ONG. - ĐƯỢC XỬ TRÍ MUỘN - VỊ TRÍ ĐỐT - LÂM SÀNG: THỞ RÍT, KHÓ THỞ, TÍM, MÊ MAN, ĐAU BỤNG, NÔN, TIÊU CHẢY, KHÔNG ĐÁI ĐƯỢC, GỌI HỎI KHÔNG BIẾT CHO CỘNG TÁC VIÊN Sơ cứu: Lấy ngòi ong. Đếm số nốt đốt Bôi vôi vết đốt Nằm nghỉ, uống nhiều nước. Phòng tránh: Không ném, chọc tổ ong Không chơi trong rừng, bụi rậm Khi fát hiện tổ ong nên báo cho người lớn biết. Nhận dạng ong Ong bắp cày Ong vò vẽ BN bị ong đốt Ong vß vÏ ®èt . Ong vß vÏ ®èt . Ong vß vÏ ®èt . Ong vß vÏ ®èt . Tổ ong vò vẽ

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.