TAILIEUCHUNG - Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 611:2005
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 611:2005 áp dụng cho ngô ngọt nguyên hạt lạnh đông được chế biến từ ngô ngọt tươi, làm lạnh đông nhanh (IQF), đóng gói trong túi PE kín và bảo quản lạnh đông. nội dung chi tiết. | TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 611:2005 TIÊU CHUẨN RAU QUẢ NGÔ NGỌT NGUYÊN HẠT LẠNH ĐÔNG NHANH Quick frozen whole kernel sweet corn I. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này áp dụng cho ngô ngọt nguyên hạt lạnh đông được chế biến từ ngô ngọt tươi, làm lạnh đông nhanh (IQF), đóng gói trong túi PE kín và bảo quản lạnh đông. II. Yêu cầu kỹ thuật Ngô ngọt nguyên hạt lạnh đông nhanh được sản xuất theo đúng quy trình công nghệ của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. . Yêu cầu nguyên liệu theo 10 TCN 577-2004 . Trạng thái Bắp ngô tươi tốt, đều, không sâu bệnh, không nấm mốc, không khuyết khoảng. Hạt tương đối đều, căng tròn, không nhăn. . Độ chín Đảm bảo độ chín kỹ thuật (khi châm hạt thấy có nước sữa mầu trắng đục). . Màu sắc - Hạt ngô màu vàng sáng. . Mùi vị Đặc trưng của ngô ngọt tươi, không có mùi vị lạ. . Khối lượng, kích thước Khối lượng của bắp (sau khi đã bóc bẹ): Không nhỏ hơn 150gam. Đường kính của bắp (sau khi đã bóc bẹ): 41¸ 50mm. Chiều cao của hạt ngô: 5 ¸ 8mm. Chiều dày của hạt ngô: 3 ¸ 5mm. . Hàm lượng chất khô hoà tan (đo bằng khúc xạ kế ở 20oC) Từ 14 ¸ 16% . Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Theo quyết định số 867/1998/QĐ-BYT ngày 04-4-0998 của Bộ Y tế về việc ban hành “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”. . Yêu cầu thành phẩm . Chỉ tiêu cảm quan . Trạng thái Trước khi rã đông: Hạt ngô ở trạng thái cứng và rời. Không được phép có biểu hiện tái đông. Sau khi rã đông: Hạt ngô ở trạng thái mềm. . Kích thước Các hạt ngô trong một đơn vị bao gói phải có kích thước tương đối đồng đều. . Màu sắc Trước khi rã đông: Hạt ngô có lớp tuyết mỏng trên bề mặt. Sau khi rã đông: Hạt ngô có màu vàng sáng. . Hương vị Đặc trưng của sản phẩm, không có mùi vị lạ. . Tạp chất Không cho phép. . Chỉ tiêu lý, hoá . Hàm lượng chất khô hoà tan (đo bằng khúc xạ kế ở nhiệt độ 20oC): Không nhỏ hơn 10%. . Nhiệt độ tâm sản phẩm Không lớn hơn âm 18oC (-18oC). . Chỉ tiêu vi sinh vật Theo quyết định số 867/1998/QĐ/BYT ngày 04/4/1998 của Bộ Y tế về việc ban hành “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”. Vi sinh vật Giới hạn cho phép trong 1g thực phẩm TSVKHK 105 Coliforms 10 E. Coli 0 S. Aureus 0 Cl. Pefringens 0 Salmonella (không có trong 25g thực phẩm) III. Phương pháp thử . Lấy mẫu Theo TCVN 5102-90. . Kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan, lý và hoá Chỉ tiêu cảm quan: Theo TCVN 3216:1994; Chỉ tiêu lý hoá: Theo TCVN 4410 – 87; TCVN 4411 – 87; TCVN 4413 – 87; TCVN 4414 – 87; TCVN 4589 – 88; TCVN 5483 - 91 . Kiểm tra chỉ tiêu vi sinh Theo TCVN 280 – 91; TCVN 6507-1999; TCVN 5449-91; TCVN 8881- 89; TCVN 5521-1991; TCVN 5165 – 90; TCVN 5166 – 90; TCVN 6848 – 2001; TCVN 6846 – 2001; TCVN 4830 – 89; TCVN 4991 – 89; TCVN 4829 – 2001; TCVN 4884 – 2001; TCVN 4993 – 89. IV. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển . Bao gói Các loại bao bì đựng sản phẩm ngô ngọt nguyên hạt lạnh đông phải tuân theo TCVN 4439 – 87. . Túi PE chuyên dùng cho thực phẩm không được thủng, rách. . Thùng carton phải sạch sẽ, kích thước và độ bền phù hợp. . Ghi nhãn Theo quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế “Ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu”. . Bảo quản Ngô ngọt nguyên hạt lạnh đông phải được bảo quản ở nhiệt độ ổn định và không lớn hơn âm 18oC (-18oC). Các thùng phải xếp sao cho khí lạnh dễ lưu thông và sản phẩm không bị bẹp. Kho bảo quản phải sạch, không có mùi vị lạ. . Vận chuyển Khi vận chuyển ra khỏi kho bảo quản phải dùng xe lạnh có nhiệt độ không lớn hơn âm 18oC (- 18oC)
đang nạp các trang xem trước