TAILIEUCHUNG - Bài giảng Áp xe gan do amíp - ThS. Nguyễn Thái Bình

Bài giảng Áp xe gan do amíp trình bày thực trạng bệnh áp xe gan do amíp gây ra, tác nhân gây bệnh, chu kỳ phát triển, GPB, chu kỳ không gây bệnh và chu kỳ gây bệnh. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn đọc nghiên cứu và học tập chuyên ngành Y học. | áP XE GAN DO AMíP Thạc sỹ Nguyễn Thái Bình Bộ môn Nội tổng hợp-Trường Đại học Y Hànội CƯƠNG áp xe gan: do amíp nhân gây bệnh -Nhiễm 10% dân số/TG: 1% - nước phát triển, 50-80% nước nhiệt đới -2 loại: histolytica-ăn HC và gây bệnh minuta: ăn VK, không gây bệnh -2 chu kỳ phát triển +chu kỳ không gây bệnh +chu kỳ gây bệnh : gan P (>90%), phân thuỳ 6,7, một ổ duy nhất, mủ sôcôla Chu kỳ gây bệnh Nuốt vào Bào nang Gan Đại tràng Nuốt vào Chẩn đoán KST Phân chứng lâm sàng điển hình: 60-70% chứng Fontan: sốt, đau HSP, gan to -Sốt: tr/c đầu tiên, không có đặc điểm riêng -Đau HSP và vùng gan: triền miên, mức độ khác nhau -Gan to và đau: ấn kẽ sườn(+) có hoàng đảm tr/c khác: RLTH, ăn kém, gầy, phù, cổ trướng, TDMP, lách to Cách làm nghiệm pháp ấn kẽ sừơn và rung gan chứng lâm sàng lâm sàng không điển hình không sốt sốt kéo dàI có vàng da không đau có suy gan theo kích thước gan áp xe gan tráI phổi, màng phổi có TDMNT giả ung thư gan chứng cận lâm sàng : BC tăng, VSS tăng phổi: -Cơ hoành P đẩy cao, di động kém, -TDMP âm gan -Số lượng và kích thước ổ áp xe -Tính chất: ↓âm hay trống âm , MRI: khi SÂ nghi ngờ -Số lượng và kích thước ổ áp xe, -Vùng ↓tỷ trọng Hình ảnh áp xe gan qua siêu âm: vùng giảm âm chứng cận lâm sàng ứng huyết thanh: >1/160 MDHQ, >1/200 ELISA : ít dùng -Khối lồi lên bề mặt gan, xung huyết, dày dính -Chọc tháo áp xe đoán đoán phân biệt thư gan -Lâm sàng: thay đổi da, NM; lách to. -Cận lâm sàng: HC suy TB gan, XQ phổi, AFP, SA và CT, TB học -Điều trị thử đường mật -Lâm sàng: vàng da -Tiền sử: Đau HSP -Cận lâm sàng: mủ trắng, có mùi, nhiều ổ đoán đoán xác định. -Tiền sử lỵ amíp -Tam chứng Fontan -Xét nghiệm cận lâm sàng -Chọc dò thấy mủ đoán nguyên nhân amíp -Tìm amíp trong mủ chọc hút ra -Phản ứng huyết thanh -Điều kiện Việt nam: Không có vàng da, mủ không có mùi, điều trị thử đoán gan do vi khuẩn túi mật do bệnh phổi mủ màng ngoàI tim chứng chứng do vỡ ổ apxe: hay gặp và nguy hiểm vào phổi vào màng ngoàI tim vào ổ bụng gây VMB toàn thể, hay gây VMB khư trú vào ống tiêu hoá dưới cơ hoành vào thành bụng gây apxe thành bụng ra ngoàI vào thành bụng hay thành ngực chứng do mưng mủ kéo dàI chứng bội nhiễm ổ áp xe trị tắc điều trị -Điều trị nội khoa là chính -Điều trị đúng và đủ liều -Dùng thuốc diệt amíp ở gan và ở ruột để tránh táI phát -PT khi điều trị nội khoa thất bại hay khi có biến chứng thuốc chống amíp đơn thuần định -Thể nhẹ, vừa và nặng -BN đến sớm trước 1 tháng trị thuốc ►Thuốc diệt amíp ở gan Nitroimidazol: Metronidazol;Flagen tyl; Tinidazol Dehydroemetin ►Thuốc diệt amíp ở ruột Direxiode: Intetrix hút mủ + dùng thuốc định -Điều trị bằng Nitroimidazol không khỏi -Đến muộn trên 2 tháng -ổ áp xe> 6cm Chọc hút apxe gan dưới sự hướng dẫn của siêu âm trị làm -Chọc hút dưới sự hướng dẫn của siêu âm hay CT -Số lần: tuỳ theo kích thước ổ áp xe phối hợp dùng thuốc định -Khi có b/c vỡ ổ áp xe. -BN đến quá muộn -Apxe quá to, ở vị trí nguy hiểm -Điều trị nội khoa thất bại : dẫn lưu, hay cắt gan bán phần.

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.