TAILIEUCHUNG - Thuốc lợi niệu (Kỳ 4)

Chế phẩm: một số thuốc thường dùng Chức halogen ở C 6 và nhóm sulfamid ở C 7 rất cần cho tác dụng lợi niệu của cả nhóm. Thay nhóm -SO2 NH2 ở C7 bằng Cl, được diazoxid có tác dụng ngược với chlorothiazid, giữ Na +, nhưng có tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp. Hydrochlorothiazid do bão hòa đường nối 3 - 4, đã có tác dụng thải trừ Na + mạnh gấp 10 chlorothiazid. Bảng : Một số chế phẩm Hiện nay có thêm một số chế phẩm mới: - Chronexan (Xipamid) . Viên 20 mg Dễ hấp thu. | Thuốc lợi niệu Kỳ 4 . Chế phẩm một số thuốc thường dùng Chức halogen ở C 6 và nhóm sulfamid ở C 7 rất cần cho tác dụng lợi niệu của cả nhóm. Thay nhóm -SO2 NH2 ở C7 bằng Cl được diazoxid có tác dụng ngược với chlorothiazid giữ Na nhưng có tác dụng giãn mạch hạ huyết áp. Hydrochlorothiazid do bão hòa đường nối 3 - 4 đã có tác dụng thải trừ Na mạnh gấp 10 chlorothiazid. Bảng Một số chế phẩm Hiện nay có thêm một số chế phẩm mới - Chronexan Xipamid . Viên 20 mg Dễ hấp thu qua tiêu hóa. Đỉnh huyết tương 45 phút - 2 giờ sau khi uống liều duy nhất. T1 2 6- 8h. Gắn vào protein huyết tương 95 . Thải 90 qua thận ch ủ yếu là dạng không đổi. Uống liều duy nhất buổi sáng 10 - 40 mg - Hygroton Chlorthalidone . Viên 25 mg Hấp thu chậm. T 1 2 là 50 1 2 qua thận dưới dạng không đổi. Qua được sữa. Uống 1 lần vào buổi sáng 1 - 2 viên - Fludex Indapamid viên 2 5 mg Natrilix viên 1 5 mg. Đặc điểm . Giãn mạch thay đổi dòng ion đặc biệt là Ca . Kích thích tổng hợp PGE 2 và PGI2 giãn mạch và chống vón tiểu cầu . Không ảnh hưởng đến chuyển hóa đường và lipid Động học đạt được đỉnh huyết tương sau 1 - 2h. Gắn 75 vào protein huyết tương T 1 2 14- 24h . Thuốc lợi niệu tác dụng mạnh hay thuốc lợi niệu quai loop diuretics Đó là nhóm thuốc có tác dụng rất mạnh so với các thuốc lợi niệu đã biết và vị trí tác dụng là ở đoạn phình to của nhánh lên quai Henl e. Đoạn này có quá trình tái hấp thu tới 35 lượng Na và Cl- của nước tiểu ban đầu. Thuốc tiêu biểu là furosemid và acid ethacrynic. 2. . Tác dụng và cơ chế - Ức chế cơ chế cùng vận chuyển cotransport mechanism của 1Na 1K và 2 Cl- ở đoạn phình to của nhánh lên quai Henle. Vì vậy làm tăng thải trừ Na Cl- gần ngang nhau và K ít hơn thiazid . - Furosemid và bumetanid còn có cả tác dụng ức chế carbonic anhydrase do trong công thức cũng có gốc sulfonamid. Nhưng tác dụng này chỉ rất yếu. - Tuy có làm tăng thải trừ ion H nhưng pH nước tiểu ít thay đổi vì tác dụng ức chế carbonic anhydrase đã bù trừ lại. - Các thuốc nhóm .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.