TAILIEUCHUNG - Thuốc điều chỉnh rối loạn tiêu hoá (Kỳ 9)

Thuốc chống co thắt cơ trơn trực tiếp Papaverin hydroclorid Papaverin là một alcaloid trong nhựa khô của quả cây thuốc phiện, không có tác dụng giảm đau, gây ngủ giống morphin. Tác dụng chủ yếu của papaverin là làm giãn cơ trơn đường tiêu hóa, đường mật và đường tiết niệu. Chống chỉ định: quá mẫn với thuốc, bloc nhĩ - thất hoàn toàn, mang thai (có thể gây độc cho thai). Tác dụng không mong muốn: đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, chóng mặt, nhức đầu , ngủ gà, rối loạn tiêu hóa, viêm gan. Liều dùng: uống hoặc tiêm (bắp,. | mi Ấ - Ầ 1 1 Ấ 1 J V 1 r Thuốc điêu chỉnh rôi loạn tiêu hoá Kỳ 9 . Thuốc chống co thắt cơ trơn trực tiếp Papaverin hydroclorid Papaverin là một alcaloid trong nhựa khô của quả cây thuốc phiện không có tác dụng giảm đau gây ngủ giống morphin. Tác dụng chủ yếu của papaverin là làm giãn cơ trơn đường tiêu hóa đường mật và đường tiết niệu. Chống chỉ định quá mẫn với thuốc bloc nhĩ - thất hoàn toàn mang thai có thể gây độc cho thai . Tác dụng không mong muốn đỏ bừng mặt nhịp tim nhanh chóng mặt nhức đầu ngủ gà rối loạn tiêu hóa viêm gan. Liều dùng uống hoặc tiêm bắp tĩnh mạch mỗi lần 30 - 100mg ngày 2- 3 lần. Alverin citrat Là thuốc chống co thắt tác dụng trực tiếp lên cơ trơn đường tiêu hóa và tử cung. So với papaverin tác dụng mạnh hơn 3 lần n hưng độc tính kém 3 lần. Chống chỉ định tắc nghẽn ruột hoặc liệt ruột mất trương lực ruột kết. Tác dụng không mong muốn buồn nôn đau đầu chóng mặt phản ứng dị ứng. Liều dùng mỗi lần uống 60 - 120 mg ngày 1 -3 lần. Các thuốc khác mebeverin dicyclov erin phloroglucinol drotaverin. . Thuốc chống tiêu chảy Trong điều trị tiêu chảy ngoài việc điều trị nguyên nhân vấn đề ưu tiên trong mọi trường hợp là đánh giá và xử lý đúng những rối loạn nước và điện giải. Các thuốc làm giảm triệu chứng hấp phụ bao phủ niêm mạc giảm tiết dịch giảm nhu động ruột có thể dùng trong một số trường hợp tiêu chảy ở người lớn nhưng không nên dùng ở trẻ em vì chúng không làm giảm được sự mất dịch và điện giải mà còn có thể gây ra nhiều tác dụng có hại. . Thuốc uống bù nước và điện giải ORS Oresol . Thành phần và cơ chế tác dụng - Thành phần một gói bột ORS của Unicef Natri clorid 3 5g Kali clorid 1 5g Natribicarbonat 2 5g Glucose 20 0g. Nước để hòa tan 1gói 1 lít. - Cơ chế tác dụng sự hấp thu của natri và nước ở ruột được tăng cường bởi glucose hoặc carbohydrat khác . Glucose hấp thu tích cực ở ruột kéo theo hấp thu natri hệ thống đồng vận chuyển glucose - natri ở ruột non . Bù kali trong tiêu chảy cấp đặc biệt quan trọng ở trẻ em vì .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.