TAILIEUCHUNG - Bước đầu bào chế siêu vi nang có vỏ bao poly caprolacton

Mục đích của nghiên cứu này là bào chế các siêu vi nang có chứa dầu gấc để cải thiện độ ổn định của các hoạt chất có trong dầu gấc. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình bào chế siêu vi nang và hiệu quả ổn định hoạt chất của siêu vi nang cũng sẽ được nghiên cứu và bàn luận. | Nghiên cửu - Kỹ thuật để xây dựng phương trình QSAR có thể ứng dụng để tính toán và dự đoán hoạt tính của các dẫn chất flavonol và flavanon tổng hợp khác. Kết luận Trong nghiên cứu này 11 dẫn chất flavonol và flavanon được tổng hợp và tiến hành thử nghiệm độc tính tế bào trên dòng tế bào ung thư vú MCF-7. Mối quan hệ định lượng giữa cấu trúc hóa học và độc tính tế bào được tiến hành nghiên cứu. Sử dụng phân tích bình phương tối thiểu từng phần và phân tích đánh giá chéo LOO trên 4 thông số mô tả phương trình QSAR được xây dựng với hệ số tương quan cao r2 0 93 và q2 LOO 0 74 . Phân tích QSAR cũng cho thấy thông số tương quan điện tích âm từng phần Q Q_PRC- của phân tử là yếu tố quan trọng đẻ dự đoán độc tính tế bào của nhóm dẫn chất. Phân tử có giá trị tương quan điện tích âm từng phần Q càng nhỏ thì hoạt tính càng cao. Nghiên cứu QSAR này có ý nghĩa trong việc thiết kế ra các dẫn chất của flavonol và flavanon với hoạt tính chống ung thư cao hơn. Summary A total of 11 flavonol and flavanone derivatives was synthesized and tested for cytotoxicity activity on the mammary carcinoma MCF-7 cell line. A 2D quantitative structure-activity relationship QSAR model was generated to evaluate the effect of structural parameters on cytotoxicity. Partial LeastSquares PLS regression and cross-validation via leave-one-out analyses on 4 molecular descriptors showed the best result for antitumor activity. For the calculation of log 1 IC50 relative negative partial charge Q Q_PRC- showed to be the most predictive parameter. The final equation was obtained with r2 and q2 LOO . This QSAR analysis provides a fast calculative inexpensive computational approach to predict cytotoxicity activity of new synthetic analogues. Tài liệu tham khảo 1. Li Y. Fang H. Xu w. Mini-Rev. Med. Chem. 2007 7 663. 2. Hoàng Thị Kim Dung et al. Tạp chí Dược liệu 2008 13 4 157. 3. Voigt w. Methods Mol. Med. 2005 110 39. 4. Molecular Operating Environment - MOE Chemical Computing Group Inc. Montreal H3A

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.