TAILIEUCHUNG - Giáo án tuần 24: Đặc điểm loại hình của tiếng việt - Ngữ văn 11

Hiểu được thuật ngữ loại hình ở mức độ sơ giản và đặc điểm loại hình của tiếng Việt - một ngôn ngữ đơn lập. Vận dụng được những tri thức về đặc điểm ấy vào việc học tập tiếng Việt và ngoại ngữ tốt hơn. Sử dụng tốt ngôn ngữ tiếng Việt. | GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT - LỚP 11 ĐẶC ĐIỂM LOẠI HèNH CỦA TIẾNG VIỆT I - Mục đớch cần đạt: 1. Kiến thức cơ bản: - Hiểu được thuật ngữ loại hỡnh ở mức độ sơ giản và đặc điểm loại hỡnh của tiếng Việt - một ngụn ngữ đơn lập. - Vận dụng được những tri thức về đặc điểm ấy vào việc học tập tiếng Việt và ngoại ngữ tốt hơn. 2. Kỹ năng: Sử dụng tốt ngụn ngữ tiếng Việt 3. Mục đớch giỏo dục: Hiểu và biết yờu thương giữ gỡn sự trong sỏng của tiếng mẹ đẻ (tiếng Việt) II - Phương phỏp: - Tớch hợp - So sỏnh - Dạy theo hướng diễn dịch, quy nạp - Kết hợp với cỏc phương phỏp khỏc như: Vấn đỏp, gợi mở, thuyết minh, thảo luận nhúm III – Phương tiện: 1. Đối với GV: - SGK, SGV, sỏch thiết kế, tài liệu liờn quan - Từ điển TV - Bản phụ, phiếu học tập 2. Đối với HS: - SGK, SBT - Từ điển TV - Tập soạn IV – Tiến hành tổ chức dạy học: 1. Ổn định, kiểm tra sỉ số (0,5’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) ? Em hóy trỡnh bày vài nột về tỏc giả, tỏc phẩm và chủ đề tư tưởng của truyện ngắn “Người trong bao”. 3. Lời vào bài:(0,5’) Hàng ngày, chỳng ta hay nghe trờn bỏo đài thường núi cõu: “Hóy giữ gỡn sự trong sỏng của tiếng Việt”. Vậy muốn giữ gỡn sự trong sỏng đú được tốt hơn, chỳng ta phải hiểu rừ về đặc điểm của loại hỡnh tiếng Việt. Tiếng Việt gồm co những đặc điểm nào? Chỳng ta sẽ đi vào tỡm hiểu bài “ Đặc điểm loại hỡnh của tiếng Việt”. GV:Tổ chức thảo luận nhúm. Thời gian thảo luận là 3’. HS trả lời HS trả lời HS quan sỏt và ghi nhận Cỏc nhúm khỏc quan sỏt, nhận xột, bổ sung HS nghe và ghi nhận Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, thuộc họ ngôn ngữ Nam , dòng ngôn ngữ Môn – Khmer, có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với tiếng Mường. VD1 - Khi thờm cỏc hư từ: + Tụi sẽ ăn cơm. (dự định ở tương lai) + Tụi khụng ăn cơm (phủ nhận việc tụi khụng ăn) + Tụi cú ăn cơm (khẳng định tụi cú ăn) + Tụi sẽ ăn cơm với bạn. + Cựng ăn cơm vúi tụi nhộ! + Tụi đó ăn cơm rồi Sự khỏc nhau về chức năng ngữ phỏp của cỏc thành phần cõu: - Vai trũ ngữ phỏp: +“Dõn tộc ta, nhõn dõn ta, non sụng đất nước ta” (1) Chủ ngữ. +“Dõn tộc ta, nhõn dõn ta, non sụng đất nước ta”(2) Bổ ngữ chỉ đối tượng chịu sự tỏc động của đồng từ “làm rạng rỡ” - Cú sự khỏc nhau là do trật tự sắp đặt từ qui định. Bài tập 6: a) “con”: yếu tố phụ chỉ đối tượng của động từ “yờu”-> Tỡnh yờu của mẹ dành cho con. Sơ đồ: Tỡnh yờu con YC YP b) “con” yếu tố phụ chỉ sở thuộc của danh từ “tỡnh yờu” -> Tỡnh yờu của con dành cho mẹ. Do cú thờm hư từ “của” nờn ý nghĩa ngữ phỏp của cõu thay đổi. Sơ đồ:Tỡnh yờu của con 4. Củng cố: (1’) Tiếng Việt là loại hỡnh ngụn ngữ đơn lập gồm cỏc đặc điểm: + Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ phỏp. + Từ trong tiếng Việt khụng biến đổi hỡnh thỏi. + í nghĩa được biểu thị qua trật tự từ và hư từ. 5. Dặn dũ: (1’) - Hũan thành cỏc bài tập trong sỏch bài tập - Lấy cỏc cõu văn, đoạn văn bất kỡ trong sỏch, bỏo để phõn tớch cỏc đặc trưng của loại hỡnh ngụn ngữ đơn lập. - Nhớ lại đề và bài làm của bài viết số 6, lập lại dàn ý đại cương để chuẩn bị cho tiết trả bài viết.

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.