TAILIEUCHUNG - Thuốc kháng nấm (Kỳ 2)

Nhóm azol: Imidazol và Triazol . Đặc điểm Imidazol và triazol đều thuộc nhóm azol chống nấm, có cùng cơ chế và cùng phổ tác dụng. Triazol dùng đường toàn thân chậm bị chuyển hoá và ít tác dụng trên tổng hợp sterol của người hơn là imidazol. Vì vậy, các dẫn xuất mới đều phần lớn là từ triazol chứ không phải từ imidazol. Việc tìm ra azol (1980) là một bước tiến quan trọng trong nghiên cứu thuốc chống nấm. Nhân triazol . Tác dụng và cơ chế X = C: Imidazol: ketoconazol, miconazol, clotrrimazol X = N: Triazol; itraconazol, fluconazolPhổ. | Thuôc kháng nâm Kỳ 2 . Nhóm azol Imidazol và Triazol . Đặc điểm Imidazol và triazol đều thuộc nhóm azol chống nấm có cùng cơ chế và cùng phổ tác dụng. Triazol dùng đường toàn thân chậm bị chuyển hoá và ít tác dụng trên tổng hợp sterol của người hơn là imidazol. Vì vậy các dẫn xuất mới đều phần lớn là từ triazol chứ không phải từ imidazol. Việc tìm ra azol 1980 là một bước tiến quan trọng trong nghiên cứu thuốc chống nấm. Nhân triazol R 1 N . Tác dụng và cơ chế X C Imidazol ketoconazol miconazol clotrrimazol X N Triazol itraconazol fluconazolPhO tác dụng rộng gồm các loại Candida Cryptococcus neoformans Blastomyces dermatitidis các bệnh nấm da. Các azol ức chế enzym cytochrom P 450 của nấm nên làm giảm tổng hợp ergosterol của vách tế bào nấm kìm hãm sự lớn lên và phát triển của nấm. . Dược động học độc tính và áp dụng Ba thuốc thường dùng của nhóm azol là . Ketoconazol Nizoral - Uống dễ hấp thu nhưng cần môi trường acid nếu dùng cùng kháng H 2 sẽ làm giảm hấp thu mạnh . Gắn vào protein huyết tương 84 vào hồng cầu 15 còn 1 ở dạng tự do. Thời gian bán thải tăng theo liều uống 800mg thì t 2 7 -8giờ. Vào dịch não tuỷ bằng 1 liều dùng. - Độc tính Kém fluconazol và itraconazol là ức chế cả cytocrom P450 của động vật có vú nên dẫn đến 2 hậu quả . Làm cản trở sinh tổng hợp hormon thượng thận sinh dục ở đàn ông gây chứng vú to giảm tình dục ở phụ nữ gây loạn kinh nguyệt vô sinh. . Làm tăng độc tính của thuốc kết hợp cùng chuyển hoá qua P450. Ngoài ra còn gặp buồn nôn chán ăn 20 dị ứng 4 tăng transferase 5 -10 . Vì thế không dùng liều cao. - Chỉ địnhvà liều dùng Viên 200mg kem bôi 2 . Candida âm đạo uống 400mg ngày X 5 ngày Candida thực quản uống 400mg ngày X 10-14 ngày Histoplasmosis blastomycosis 400mg ngày X 6-12 tháng. Không dùng khi có thai và đang nuôi con bằng sữa mẹ. . Itraconazol Sporanox Sporal Phổ rộng ít độc hơn ketoconazol vì chỉ ức chế cytochro m P450 đặc hiệu của nấm. - Hấp thu qua đường uống khoảng 30 hấp thu tối đa ngay sau khi

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.